Pháp Môn

Từ Điển Đạo Uyển

法門; C: fǎmén; J: hōmon;
Giáo lí Phật pháp; học thuyết; chính pháp. Giáo lí của Đức Phật. Cánh cửa chân lí. Cửa ngõ dẫn vào chân lí. Cánh cửa dẫn đến giải thoát giác ngộ (s: dharma-mukha).
Trong ý hẹp thì Pháp môn chỉ những bài Kinh của đức Phật, hoặc những phương pháp Phật dạy đưa đến Giác ngộ. Mỗi bài dạy này được ví như là một cửa (môn) để mọi người bước qua và giác ngộ. Trong Tứ hoằng thệ nguyện thì nguyện thứ ba là “Pháp môn vô số lượng, thệ nguyện đều tu học.”