二種本尊 ( 二nhị 種chủng 本bổn 尊tôn )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (名數)本尊三昧品所說,字印形之本尊各立二種。字之二種者:一觀字義,阿字是菩提心,故即向阿字觀自性清淨之菩提心也。二唱阿之聲,唱之如鈴鐸等之不絕也,又以此聲調出入之息也。印形之二種者:一有形,形是青黃赤白等色,方圓三角等形,屈伸坐立及所住處之類也。印謂所執之印,即刀輪羂索金剛杵之類也,初心者先於心外觀畫尊等,故名有形。二無形,後漸淳熟,又以加持力故,自然而現,與心相應,以爾時此本尊但現於心,於心外無緣,故名無形。竊謂或初得世三昧,見其本尊如是形,如是色,如是住處,如是坐立,如是曼荼羅中持如是印等,尚是有相,故名有形。後轉真言,宛然直見,如鏡像等不思而見,故名無形。本尊形之二種者,一非清淨,彼行者初因有相而引入無相,先觀圓明之佛菩薩印身,其初不見,故畫像等而觀之,漸則法力所加,漸得明了,而尚有所障,閉目則見之,開目則不見之,又漸次而開目閉目,皆得明見,漸漸不加作意而亦見之,乃至觸於身亦無有妨,猶如日對世人等然,依此有相漸引人於清淨處。以有相之故,名為非淨。此由三摩呬多(定之別名)等所引。故住於清淨處,寂然無相,名為清淨。淨是果,非淨是因,非淨謂形色印相之類也,依此非淨而引生淨,由無常之因而至於常果也。見大日經疏二十。秘藏記本曰:「我本來自性清淨心,於世間出世間最勝最尊,故曰本尊。又已成佛本來自性清淨理,於世間出世間最勝尊,故曰本尊。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 名danh 數số ) 本bổn 尊tôn 三tam 昧muội 品phẩm 所sở 說thuyết , 字tự 印ấn 形hình 之chi 本bổn 尊tôn 各các 立lập 二nhị 種chủng 。 字tự 之chi 二nhị 種chủng 者giả 。 一nhất 觀quán 字tự 義nghĩa , 阿a 字tự 是thị 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 故cố 即tức 向hướng 阿a 字tự 觀quán 自tự 性tánh 清thanh 淨tịnh 。 之chi 菩Bồ 提Đề 心tâm 也dã 。 二nhị 唱xướng 阿a 之chi 聲thanh , 唱xướng 之chi 如như 鈴linh 鐸đạc 等đẳng 之chi 不bất 絕tuyệt 也dã , 又hựu 以dĩ 此thử 聲thanh 調điều 出xuất 入nhập 之chi 息tức 也dã 。 印ấn 形hình 之chi 二nhị 種chủng 者giả 。 一nhất 有hữu 形hình , 形hình 是thị 青thanh 黃hoàng 赤xích 白bạch 。 等đẳng 色sắc , 方phương 圓viên 三tam 角giác 等đẳng 形hình , 屈khuất 伸thân 坐tọa 立lập 及cập 所sở 住trú 處xứ 之chi 類loại 也dã 。 印ấn 謂vị 所sở 執chấp 之chi 印ấn , 即tức 刀đao 輪luân 羂quyến 索sách 金kim 剛cang 杵xử 之chi 類loại 也dã , 初sơ 心tâm 者giả 先tiên 於ư 心tâm 外ngoại 觀quán 畫họa 尊tôn 等đẳng , 故cố 名danh 有hữu 形hình 。 二nhị 無vô 形hình , 後hậu 漸tiệm 淳thuần 熟thục , 又hựu 以dĩ 加gia 持trì 力lực 故cố 自tự 然nhiên 而nhi 現hiện 。 與dữ 心tâm 相tương 應ứng 。 以dĩ 爾nhĩ 時thời 此thử 本bổn 尊tôn 但đãn 現hiện 於ư 心tâm , 於ư 心tâm 外ngoại 無vô 緣duyên , 故cố 名danh 無vô 形hình 。 竊thiết 謂vị 或hoặc 初sơ 得đắc 世thế 三tam 昧muội , 見kiến 其kỳ 本bổn 尊tôn 如như 是thị 形hình 如như 是thị 色sắc 。 如như 是thị 住trụ 處xứ , 如như 是thị 坐tọa 立lập , 如như 是thị 曼mạn 荼đồ 羅la 中trung 持trì 如như 是thị 印ấn 等đẳng , 尚thượng 是thị 有hữu 相tướng , 故cố 名danh 有hữu 形hình 。 後hậu 轉chuyển 真chân 言ngôn , 宛uyển 然nhiên 直trực 見kiến 如như 鏡kính 像tượng 。 等đẳng 不bất 思tư 而nhi 見kiến , 故cố 名danh 無vô 形hình 。 本bổn 尊tôn 形hình 之chi 二nhị 種chủng 者giả 。 一nhất 非phi 清thanh 淨tịnh , 彼bỉ 行hành 者giả 初sơ 因nhân 有hữu 相tướng 而nhi 引dẫn 入nhập 無vô 相tướng 先tiên 觀quán 圓viên 明minh 之chi 佛Phật 菩Bồ 薩Tát 印ấn 身thân , 其kỳ 初sơ 不bất 見kiến , 故cố 畫họa 像tượng 等đẳng 而nhi 觀quán 之chi , 漸tiệm 則tắc 法pháp 力lực 所sở 加gia , 漸tiệm 得đắc 明minh 了liễu , 而nhi 尚thượng 有hữu 所sở 障chướng 閉bế 目mục 則tắc 見kiến 。 之chi , 開khai 目mục 則tắc 不bất 見kiến 之chi , 又hựu 漸tiệm 次thứ 而nhi 開khai 目mục 閉bế 目mục 。 皆giai 得đắc 明minh 見kiến , 漸tiệm 漸tiệm 不bất 加gia 作tác 意ý 而nhi 亦diệc 見kiến 之chi , 乃nãi 至chí 觸xúc 於ư 身thân 亦diệc 無vô 有hữu 妨phương , 猶do 如như 日nhật 對đối 世thế 人nhân 等đẳng 然nhiên , 依y 此thử 有hữu 相tướng 漸tiệm 引dẫn 人nhân 。 於ư 清thanh 淨tịnh 處xứ 。 以dĩ 有hữu 相tướng 之chi 故cố , 名danh 為vi 非phi 淨tịnh 。 此thử 由do 三tam 摩ma 呬hê 多đa ( 定định 之chi 別biệt 名danh ) 等đẳng 所sở 引dẫn 。 故cố 住trụ 於ư 清thanh 淨tịnh 。 處xứ , 寂tịch 然nhiên 無vô 相tướng 。 名danh 為vi 清thanh 淨tịnh 。 淨tịnh 是thị 果quả , 非phi 淨tịnh 是thị 因nhân , 非phi 淨tịnh 謂vị 形hình 色sắc 印ấn 相tướng 之chi 類loại 也dã , 依y 此thử 非phi 淨tịnh 而nhi 引dẫn 生sanh 淨tịnh , 由do 無vô 常thường 之chi 因nhân 而nhi 至chí 於ư 常thường 果quả 也dã 。 見kiến 大đại 日nhật 經kinh 疏sớ 二nhị 十thập 。 秘bí 藏tạng 記ký 本bổn 曰viết : 「 我ngã 本bổn 來lai 自tự 性tánh 清thanh 淨tịnh 心tâm 。 於ư 世thế 間gian 出xuất 世thế 間gian 。 最tối 勝thắng 最tối 尊tôn 。 故cố 曰viết 本bổn 尊tôn 。 又hựu 已dĩ 成thành 佛Phật 本bổn 來lai 自tự 性tánh 清thanh 淨tịnh 。 理lý 於ư 世thế 間gian 出xuất 世thế 間gian 。 最tối 勝thắng 尊tôn , 故cố 曰viết 本bổn 尊tôn 。 」 。