NHẤT TIỂU KIẾP

Từ điển Phật Quang

(一小劫) Một tiểu kiếp, là đơn vị chỉ thời gian. Theo luận Đại tì bà sa… thì lúc tuổi thọ con người chỉ 10 tuổi, từ đó, cứ hết 100 năm tăng lên 1 tuổi, tăng đến 8 vạn 4 nghìn tuổi (84.000) là mức tận cùng của kiếp tăng. Rồi lại bắt đầu từ 8 vạn 4 nghìn tuổi, cứ hết 100 năm thì giảm đi 1 tuổi, giảm đến còn 10 tuổi là mức tận cùng của kiếp giảm. Một lần tăng, 1 lần giảm như thế, tổng cộng là 1.680 vạn năm, gọi là 1 tiểu kiếp. Trong các kinh điển, danh từ Tiểu kiếp thường được nói đến, như kinh Pháp hoa quyển 1 (Đại 9, 4 thượng) nói: Pháp môn giáo hóa hàng Bồ tát được Phật hộ niệm, trong 60 tiểu kiếp không rời khỏi tòa; bấy giờ thính chúng trong pháp hội cũng ngồi 1 chỗ, thân tâm bất động, nghe Phật nói pháp suốt 60 tiểu kiếp mà tưởng chừng chỉ trong khoảng thời gian 1 bữa ăn. [X. luận Câu xá Q.10; luận Đại tì bà sa Q.135].

Từ điển Duy Thức Học


一nhất 小tiểu 劫kiếp

古cổ 代đại 印ấn 度độ 的đích 計kế 時thời 單đơn 位vị , 《 大đại 毘tỳ 婆bà 沙sa 論luận 》 載tải ,人nhân 壽thọ 自tự 十thập 歲tuế 起khởi , 每mỗi 過quá 百bách 年niên 增tăng 一nhất 歲tuế , 至chí 八bát 萬vạn 四tứ 千thiên 歲tuế 。 為vi 增tăng 劫kiếp 之chi 極cực ; 又hựu 自tự 八bát 萬vạn四tứ 千thiên 歲tuế 。 起khởi , 每mỗi 過quá 百bách 年niên 減giảm 一nhất 歲tuế , 至chí 十thập歲tuế 為vi 減giảm 劫kiếp 之chi 極cực 。 此thử 一nhất 增tăng 一nhất 減giảm , 共cộng 計kế 一nhất 千thiên 六lục 百bách 八bát 十thập 萬vạn 年niên , 稱xưng 為vi 一nhất 小tiểu 劫kiếp 。