一殺多生 ( 一nhất 殺sát 多đa 生sanh )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (雜語)殺一人救多人也。殺生雖為罪惡之業,然殺一人,得生多數之人,則卻為功德。瑜伽論第四十一曰:「如菩薩見劫盜賊為貪財故,或復欲害大德聲聞獨覺菩薩,或復欲造多無間業,我寧殺彼墮那落迦,終不令其受無間苦,如是思維,以憐愍心而斷彼命,由是因緣,於菩薩戒,無所違犯,生多功德」云。涅槃經第十二,記仙豫王殺害世惡婆羅門,以其因緣卻不墮地獄。行願品疏鈔五,引報恩經文以明一殺多生之因緣。報恩經七曰:「有一婆羅門子,聰明黠慧,受持五戒護持正法。婆羅門子緣事他行,有五百人,共為徒侶。前至嶮路,五百群賊,常住其中。賊主密遣一人,歷伺諸伴,應時欲發。爾時賊中復有一人,先與是婆羅門子,親善知識,故先來告語。爾時婆羅門子,聞此語已,譬如人噎,既不得咽,又不得吐。欲告語伴,懼畏諸伴害此一人;若害此人,懼畏諸伴沒三惡道,受無量苦;若默然者,賊當害伴;若害諸伴,賊墮三惡道,受無量苦。作是念已,我當設大方便利益眾生,三惡道苦,是我所宜。思惟是已,即便持刀斷此賊命,使諸同伴安隱無為。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 雜tạp 語ngữ ) 殺sát 一nhất 人nhân 救cứu 多đa 人nhân 也dã 。 殺sát 生sanh 雖tuy 為vi 罪tội 惡ác 之chi 業nghiệp , 然nhiên 殺sát 一nhất 人nhân , 得đắc 生sanh 多đa 數số 之chi 人nhân , 則tắc 卻khước 為vi 功công 德đức 。 瑜du 伽già 論luận 第đệ 四tứ 十thập 一nhất 曰viết : 「 如như 菩Bồ 薩Tát 見kiến 劫kiếp 盜đạo 賊tặc 為vi 貪tham 財tài 故cố , 或hoặc 復phục 欲dục 害hại 大đại 德đức 聲Thanh 聞Văn 。 獨Độc 覺Giác 菩Bồ 薩Tát 。 或hoặc 復phục 欲dục 造tạo 多đa 無vô 間gian 業nghiệp , 我ngã 寧ninh 殺sát 彼bỉ 墮đọa 那na 落lạc 迦ca , 終chung 不bất 令linh 其kỳ 受thọ 無vô 間gian 苦khổ , 如như 是thị 思tư 維duy , 以dĩ 憐lân 愍mẫn 心tâm 而nhi 斷đoạn 彼bỉ 命mạng 由do 是thị 因nhân 緣duyên 。 於ư 菩Bồ 薩Tát 戒giới , 無vô 所sở 違vi 犯phạm , 生sanh 多đa 功công 德đức 」 云vân 。 涅Niết 槃Bàn 經Kinh 第đệ 十thập 二nhị 。 記ký 仙tiên 豫dự 王vương 殺sát 害hại 世thế 惡ác 婆Bà 羅La 門Môn 。 以dĩ 其kỳ 因nhân 緣duyên 卻khước 不bất 墮đọa 地địa 獄ngục 。 行hạnh 願nguyện 品phẩm 疏sớ 鈔sao 五ngũ , 引dẫn 報báo 恩ân 經kinh 文văn 以dĩ 明minh 一nhất 殺sát 多đa 生sanh 之chi 因nhân 緣duyên 。 報báo 恩ân 經kinh 七thất 曰viết 有hữu 一nhất 婆Bà 羅La 門Môn 。 子tử 聰thông 明minh 黠hiệt 慧tuệ 。 受thọ 持trì 五Ngũ 戒Giới 。 護hộ 持trì 正Chánh 法Pháp 。 婆Bà 羅La 門Môn 子tử 。 緣duyên 事sự 他tha 行hành 有hữu 五ngũ 百bách 人nhân 。 共cộng 為vi 徒đồ 侶lữ 。 前tiền 至chí 嶮hiểm 路lộ 五ngũ 百bách 群quần 賊tặc 。 常thường 住trú 其kỳ 中trung 。 賊tặc 主chủ 密mật 遣khiển 一nhất 人nhân , 歷lịch 伺tứ 諸chư 伴bạn 應ứng 時thời 欲dục 發phát 。 爾nhĩ 時thời 賊tặc 中trung 復phục 有hữu 一nhất 人nhân 。 先tiên 與dữ 是thị 婆Bà 羅La 門Môn 。 子tử 親thân 善Thiện 知Tri 識Thức 。 故cố 先tiên 來lai 告cáo 語ngữ 。 爾nhĩ 時thời 婆Bà 羅La 門Môn 。 子tử 聞văn 此thử 語ngữ 已dĩ 。 譬thí 如như 人nhân 噎ế , 既ký 不bất 得đắc 咽yến/ế/yết 。 又hựu 不bất 得đắc 吐thổ 。 欲dục 告cáo 語ngữ 伴bạn , 懼cụ 畏úy 諸chư 伴bạn 害hại 此thử 一nhất 人nhân ; 若nhược 害hại 此thử 人nhân , 懼cụ 畏úy 諸chư 伴bạn 沒một 三tam 惡ác 道đạo 受thọ 無vô 量lượng 苦khổ 。 若nhược 默mặc 然nhiên 者giả , 賊tặc 當đương 害hại 伴bạn ; 若nhược 害hại 諸chư 伴bạn , 賊tặc 墮đọa 三tam 惡ác 道đạo 。 受thọ 無vô 量lượng 苦khổ 。 作tác 是thị 念niệm 已dĩ 。 我ngã 當đương 設thiết 大đại 方phương 便tiện 利lợi 益ích 。 眾chúng 生sanh 三tam 惡ác 道đạo 。 苦khổ , 是thị 我ngã 所sở 宜nghi 。 思tư 惟duy 是thị 已dĩ 。 即tức 便tiện 持trì 刀đao 斷đoạn 此thử 賊tặc 命mạng , 使sử 諸chư 同đồng 伴bạn 。 安an 隱ẩn 無vô 為vi 。 」 。