月輪觀 ( 月nguyệt 輪luân 觀quán )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (術語)胎藏界為開自心八葉之佛身,以干栗馱耶即肉團心之八分,觀為八葉之蓮華。金剛界一以滿月圓明之體與菩提心相類故,一為開自心之十六菩薩,亦以肉團心觀為十六分之月輪。月之十六分者,晦夕日月相並之際,月光為日光所奪,全行隱去,若於日月一分相過之後。月光必少現。以此小分合於其後月十五分之明,成為十六分。此十六分即表金剛界十六大菩薩般若經所說之十六空也。故菩提心論曰:「何故以月輪為喻?滿月圓明體則與菩提心相類,凡月輪有一十六分,喻瑜伽中金剛薩埵至金剛拳有十六大菩薩。(中略)摩訶般若經中,內空至無性自性空亦有十六義,一切有情於心質中有一分淨性,眾行皆備,其體極微妙皎然明白,乃至輪迴六趣亦不變易,如月十六分之一。凡月其一分明相若當合宿際,但為日光奪其明性,所以不現。後起月初日日漸加,至十五日圓滿無礙。」守護國界經九曰:「善男子諦聽!當為汝說。汝今宜應當於鼻端想月輪,於月輪中作唵字觀。(中略)唵字即是毘盧遮那之真身也。」法華軌曰:「如秋月光明澄靜仰在心中。」無量壽軌曰:「猶如淨月仰在心中。」五字陀羅尼頌曰:「右旋布心月(布五字),如以水精珠存於明鏡上。」秘藏記本曰:「念誦分限了,即結定印,觀五字。是月輪觀,又實相觀,謂阿卑羅吽欠。先月輪安心上,輪上布五字。(中略)唯一向觀月輪周徧,良久以後,月輪周徧法界。俄須忘身與月輪,專住無分別智,然後為利眾生,住大悲門出觀,卷縮月輪,收斂自心。」辨惑指南一曰:「言觀字,則先於我身心中觀徑一肘量圓明之月輪,於其中觀八葉白色之開敷蓮花,於其蓮臺中觀念有金色之字(若於蓮華上觀月輪,則於其中觀阿字),如斯念念相續,而不交餘念,則妄想日退,無明漸盡,本覺心佛自然而顯。」心地觀經八曰:「凡夫所觀菩提心相,猶如清淨圓滿月輪,於胸臆上明朗而住。(中略)端身正念結前如來金鋼縛印,冥目觀察胸中明月,作是思惟:滿月輪五十由旬,無垢淨明,內外澄澈,最極清涼。月即是心,心即是月,塵翳無染,妄想不生。」證道歌曰:「心鏡明,鑑無礙,廓然瑩徹周沙界,萬象森羅影現中,一顆圓光非內外。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 術thuật 語ngữ ) 胎thai 藏tạng 界giới 為vi 開khai 自tự 心tâm 八bát 葉diệp 之chi 佛Phật 身thân , 以dĩ 干can 栗lật 馱đà 耶da 即tức 肉nhục 團đoàn 心tâm 之chi 八bát 分phần , 觀quán 為vi 八bát 葉diệp 之chi 蓮liên 華hoa 。 金kim 剛cang 界giới 一nhất 以dĩ 滿mãn 月nguyệt 圓viên 明minh 之chi 體thể 與dữ 菩Bồ 提Đề 心tâm 相tướng 。 類loại 故cố , 一nhất 為vi 開khai 自tự 心tâm 之chi 十thập 六lục 菩Bồ 薩Tát 亦diệc 以dĩ 肉nhục 團đoàn 心tâm 觀quán 為vi 十thập 六lục 分phần 之chi 月nguyệt 輪luân 。 月nguyệt 之chi 十thập 六lục 分phần 者giả , 晦hối 夕tịch 日nhật 月nguyệt 相tướng 並tịnh 之chi 際tế , 月nguyệt 光quang 為vi 日nhật 光quang 所sở 奪đoạt , 全toàn 行hành 隱ẩn 去khứ , 若nhược 於ư 日nhật 月nguyệt 一nhất 分phần 相tướng 過quá 之chi 後hậu 。 月nguyệt 光quang 必tất 少thiểu 現hiện 。 以dĩ 此thử 小tiểu 分phần 合hợp 於ư 其kỳ 後hậu 月nguyệt 十thập 五ngũ 分phân 之chi 明minh , 成thành 為vi 十thập 六lục 分phần 。 此thử 十thập 六lục 分phần 即tức 表biểu 金kim 剛cang 界giới 十thập 六lục 大đại 菩Bồ 薩Tát 般Bát 若Nhã 經kinh 所sở 說thuyết 之chi 十thập 六lục 空không 也dã 。 故cố 菩Bồ 提Đề 心tâm 論luận 曰viết : 「 何hà 故cố 以dĩ 月nguyệt 輪luân 為ví 喻dụ 滿mãn 月nguyệt 圓viên 明minh 體thể 則tắc 與dữ 菩Bồ 提Đề 心tâm 相tướng 。 類loại , 凡phàm 月nguyệt 輪luân 有hữu 一nhất 十thập 六lục 分phần 喻dụ 瑜du 伽già 中trung 金kim 剛cang 薩tát 埵đóa 至chí 金kim 剛cang 拳quyền 有hữu 十thập 六lục 大đại 菩Bồ 薩Tát 。 ( 中trung 略lược ) 摩Ma 訶Ha 般Bát 若Nhã 。 經kinh 中trung , 內nội 空không 至chí 無vô 性tánh 自tự 性tánh 空không 。 亦diệc 有hữu 十thập 六lục 義nghĩa 一nhất 切thiết 有hữu 情tình 。 於ư 心tâm 質chất 中trung 有hữu 一nhất 分phần 淨tịnh 性tánh , 眾chúng 行hành 皆giai 備bị , 其kỳ 體thể 極cực 微vi 妙diệu 皎hiệu 然nhiên 明minh 白bạch 。 乃nãi 至chí 輪luân 迴hồi 六lục 趣thú 。 亦diệc 不bất 變biến 易dị 。 如như 月nguyệt 十thập 六lục 分phần 之chi 一nhất 。 凡phàm 月nguyệt 其kỳ 一nhất 分phân 明minh 相tướng 若nhược 當đương 合hợp 宿túc 際tế , 但đãn 為vi 日nhật 光quang 奪đoạt 其kỳ 明minh 性tánh , 所sở 以dĩ 不bất 現hiện 。 後hậu 起khởi 月nguyệt 初sơ 日nhật 日nhật 漸tiệm 加gia 至chí 十thập 五ngũ 日nhật 。 圓viên 滿mãn 無vô 礙ngại 。 守thủ 護hộ 國quốc 界giới 。 經kinh 九cửu 曰viết 善thiện 男nam 子tử 諦đế 聽thính 。 當đương 為vì 汝nhữ 說thuyết 。 汝nhữ 今kim 宜nghi 應ưng 。 當đương 於ư 鼻tị 端đoan 想tưởng 月nguyệt 輪luân , 於ư 月nguyệt 輪luân 中trung 作tác 唵án 字tự 觀quán 。 ( 中trung 略lược ) 唵án 字tự 即tức 是thị 毘Tỳ 盧Lô 遮Già 那Na 。 之chi 真chân 身thân 也dã 。 」 法pháp 華hoa 軌quỹ 曰viết : 「 如như 秋thu 月nguyệt 光quang 明minh 澄trừng 靜tĩnh 仰ngưỡng 在tại 心tâm 中trung 。 」 無vô 量lượng 壽thọ 軌quỹ 曰viết : 「 猶do 如như 淨tịnh 月nguyệt 仰ngưỡng 在tại 心tâm 中trung 。 」 五ngũ 字tự 陀đà 羅la 尼ni 頌tụng 曰viết : 「 右hữu 旋toàn 布bố 心tâm 月nguyệt ( 布bố 五ngũ 字tự ) , 如như 以dĩ 水thủy 精tinh 珠châu 存tồn 於ư 明minh 鏡kính 上thượng 。 」 秘bí 藏tạng 記ký 本bổn 曰viết : 「 念niệm 誦tụng 分phần 限hạn 了liễu , 即tức 結kết 定định 印ấn , 觀quán 五ngũ 字tự 。 是thị 月nguyệt 輪luân 觀quán , 又hựu 實thật 相tướng 觀quán , 謂vị 阿a 卑ty 羅la 吽hồng 欠khiếm 。 先tiên 月nguyệt 輪luân 安an 心tâm 上thượng , 輪luân 上thượng 布bố 五ngũ 字tự 。 ( 中trung 略lược ) 唯duy 一nhất 向hướng 觀quán 月nguyệt 輪luân 周chu 徧biến , 良lương 久cửu 以dĩ 後hậu , 月nguyệt 輪luân 周chu 徧biến 法Pháp 界Giới 。 俄nga 須tu 忘vong 身thân 與dữ 月nguyệt 輪luân , 專chuyên 住trụ 無vô 分phân 別biệt 智trí 。 然nhiên 後hậu 為vì 利lợi 眾chúng 生sanh 。 住trụ 大đại 悲bi 門môn 出xuất 觀quán , 卷quyển 縮súc 月nguyệt 輪luân , 收thu 斂liểm 自tự 心tâm 。 」 辨biện 惑hoặc 指chỉ 南nam 一nhất 曰viết : 「 言ngôn 觀quán 字tự , 則tắc 先tiên 於ư 我ngã 身thân 心tâm 。 中trung 觀quán 徑kính 一nhất 肘trửu 量lượng 圓viên 明minh 之chi 月nguyệt 輪luân 於ư 其kỳ 中trung 。 觀quán 八bát 葉diệp 白bạch 色sắc 之chi 開khai 敷phu 蓮liên 花hoa , 於ư 其kỳ 蓮liên 臺đài 中trung 觀quán 念niệm 有hữu 金kim 色sắc 之chi 字tự ( 若nhược 於ư 蓮liên 華hoa 上thượng 。 觀quán 月nguyệt 輪luân , 則tắc 於ư 其kỳ 中trung 觀quán 阿a 字tự ) , 如như 斯tư 念niệm 念niệm 相tương 續tục 。 而nhi 不bất 交giao 餘dư 念niệm , 則tắc 妄vọng 想tưởng 日nhật 退thoái , 無vô 明minh 漸tiệm 盡tận , 本bổn 覺giác 心tâm 佛Phật 自tự 然nhiên 而nhi 顯hiển 。 」 心tâm 地địa 觀quán 經kinh 八bát 曰viết : 「 凡phàm 夫phu 所sở 觀quán 菩Bồ 提Đề 心tâm 相tướng 。 猶do 如như 清thanh 淨tịnh 圓viên 滿mãn 。 月nguyệt 輪luân , 於ư 胸hung 臆ức 上thượng 明minh 朗lãng 而nhi 住trụ 。 ( 中trung 略lược ) 端đoan 身thân 正chánh 念niệm 。 結kết 前tiền 如Như 來Lai 金kim 鋼cương 縛phược 印ấn , 冥minh 目mục 觀quán 察sát 胸hung 中trung 明minh 月nguyệt 作tác 是thị 思tư 惟duy 。 滿mãn 月nguyệt 輪luân 五ngũ 十thập 由do 旬tuần 。 無vô 垢cấu 淨tịnh 明minh , 內nội 外ngoại 澄trừng 澈triệt , 最tối 極cực 清thanh 涼lương 。 月nguyệt 即tức 是thị 心tâm , 心tâm 即tức 是thị 月nguyệt , 塵trần 翳ế 無vô 染nhiễm 。 妄vọng 想tưởng 不bất 生sanh 。 」 證chứng 道đạo 歌ca 曰viết : 「 心tâm 鏡kính 明minh , 鑑giám 無vô 礙ngại 廓khuếch 然nhiên 瑩oánh 徹triệt 周chu 沙sa 界giới 。 萬vạn 象tượng 森sâm 羅la 影ảnh 現hiện 中trung 。 一nhất 顆khỏa 圓viên 光quang 非phi 內nội 外ngoại 。 」 。