五相成身 ( 五ngũ 相tướng 成thành 身thân )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (術語)五相具備,成就本尊身之觀行也。又作五相成身觀,五轉成身,五法成身。一通達菩提心,二修菩提心,三成金剛心,四證金剛身,五佛身圓滿。成此五相之觀而顯得金剛界之佛身也。金剛頂大教王經一說一切義成就菩薩(悉多太子),蒙諸佛警覺開示而修證五相之軌則。十八會指歸曰:「毘慮遮那佛受用身,以五相現成等正覺。五相者,所謂通達本心、修菩提心、成金剛心、證金剛身、佛身圓滿,此則五智通達。」菩提心論曰:「一是通達心、二是菩提心、三金剛心、四金剛身、五是證得無上菩提獲金剛堅固身也。然此五相具備方成本尊身也。」一、通達菩提心者,初心行者,蒙阿闍梨之開示,始觀吾質多心(第六識之緣慮心),為圓明之月輪,其徑僅一肘量。月輪之圓明者,表本有之菩提心自性清淨也。是始通入性德之菩提心,故名通達菩提心。行者依此觀,漸拂無明妄想之念。金剛界儀軌說通達菩提心之文曰:「諸佛同音言:汝當觀自心,久住諦觀察,不見自心相。禮佛足白言:最勝尊,我不見自心,此心為何相?諸佛咸告言:心相難測量,授與心真言,即誦徹心明,觀心如月輪,若在輕霧中。如是諦觀察。」二、修菩提心者,更觀菩提心之月輪之位也。是於性德之菩提心發修法之菩提心,故名修菩提心。此有廣歛二觀:廣者,漸廣月輪,使之周徧無邊;歛者,漸歛之而為一肘量。如是數數廣歛也。三、成金剛心者,欲加持此菩提心,使能堅固,猶如金剛,而於心月輪觀五股金剛之位也。四、證金剛身者,其觀全成就而為自身三昧耶身之位也。五、佛心圓滿者,自己五股金剛之三昧耶身變而為大日如來,其眷屬圍繞,而坐於其中央之位也。此五相成身云者,謂五相之觀成,即成就佛身之義也。為此五相成身觀,用阿彌陀之妙觀察智定。三摩地儀軌云:行者欲入金剛定,先住妙觀察智定。定慧二羽仰相叉,進禪力智各相柱。以此妙觀印修三摩地,即得如來之不動智。問何故以是定為妙觀察智之定?答曰:觀諸法之性相及自相共相,而不斷說法之疑者,妙觀察智之妙用也。今觀諸法之如幻等觀自心界之理,故為妙觀察智。且無識心三昧五相成身,皆用彌陀之定印,故以之為妙觀察智也。又守護國經說菩提心所說第五之一相成身;心地觀經說第一、第二、第三之三相成身;攝真實經說十相成身。又日本智證立八相成身。

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 術thuật 語ngữ ) 五ngũ 相tướng 具cụ 備bị , 成thành 就tựu 本bổn 尊tôn 身thân 之chi 觀quán 行hành 也dã 。 又hựu 作tác 五ngũ 相tướng 成thành 身thân 觀quán , 五ngũ 轉chuyển 成thành 身thân , 五ngũ 法pháp 成thành 身thân 。 一nhất 通thông 達đạt 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 二nhị 修tu 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 三tam 成thành 金kim 剛cang 心tâm , 四tứ 證chứng 金kim 剛cang 身thân , 五ngũ 。 佛Phật 身thân 圓viên 滿mãn 。 成thành 此thử 五ngũ 相tướng 之chi 觀quán 而nhi 顯hiển 得đắc 金kim 剛cang 界giới 之chi 佛Phật 身thân 也dã 。 金kim 剛cang 頂đảnh 大đại 教giáo 王vương 經kinh 一nhất 說thuyết 一nhất 切thiết 義nghĩa 成thành 就tựu 。 菩Bồ 薩Tát ( 悉tất 多đa 太thái 子tử ) , 蒙mông 諸chư 佛Phật 警cảnh 覺giác 開khai 示thị 而nhi 修tu 證chứng 五ngũ 相tướng 之chi 軌quỹ 則tắc 。 十thập 八bát 會hội 指chỉ 歸quy 曰viết : 「 毘tỳ 慮lự 遮già 那na 佛Phật 受thọ 用dụng 身thân 。 以dĩ 五ngũ 相tướng 現hiện 。 成thành 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 五ngũ 相tướng 者giả , 所sở 謂vị 通thông 達đạt 本bổn 心tâm 修tu 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 成thành 金kim 剛cang 心tâm 、 證chứng 金kim 剛cang 身thân 佛Phật 身thân 圓viên 滿mãn 。 此thử 則tắc 五ngũ 智trí 通thông 達đạt 。 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 論luận 曰viết : 「 一nhất 是thị 通thông 達đạt 心tâm 、 二nhị 是thị 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 三tam 金kim 剛cang 心tâm 、 四tứ 金kim 剛cang 身thân 、 五ngũ 是thị 證chứng 得đắc 無vô 上thượng 。 菩Bồ 提Đề 獲hoạch 金kim 剛cang 堅kiên 固cố 身thân 也dã 。 然nhiên 此thử 五ngũ 相tướng 具cụ 備bị 方phương 成thành 本bổn 尊tôn 身thân 也dã 。 」 一nhất 、 通thông 達đạt 菩Bồ 提Đề 心tâm 者giả 。 初sơ 心tâm 行hành 者giả , 蒙mông 阿A 闍Xà 梨Lê 之chi 開khai 示thị , 始thỉ 觀quán 吾ngô 質chất 多đa 心tâm ( 第đệ 六lục 識thức 之chi 緣duyên 慮lự 心tâm ) , 為vi 圓viên 明minh 之chi 月nguyệt 輪luân , 其kỳ 徑kính 僅cận 一nhất 肘trửu 量lượng 。 月nguyệt 輪luân 之chi 圓viên 明minh 者giả , 表biểu 本bổn 有hữu 之chi 菩Bồ 提Đề 心tâm 自tự 性tánh 清thanh 淨tịnh 也dã 。 是thị 始thỉ 通thông 入nhập 性tánh 德đức 之chi 菩Bồ 提Đề 心tâm 故cố 。 名danh 通thông 達đạt 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 行hành 者giả 依y 此thử 觀quán , 漸tiệm 拂phất 無vô 明minh 妄vọng 想tưởng 之chi 念niệm 。 金kim 剛cang 界giới 儀nghi 軌quỹ 說thuyết 通thông 達đạt 菩Bồ 提Đề 心tâm 之chi 文văn 曰viết : 「 諸chư 佛Phật 同đồng 音âm 言ngôn : 汝nhữ 當đương 觀quán 自tự 心tâm , 久cửu 住trụ 諦đế 觀quán 察sát 。 不bất 見kiến 自tự 心tâm 相tướng 。 禮lễ 佛Phật 足túc 白bạch 言ngôn : 最tối 勝thắng 尊tôn 我ngã 不bất 見kiến 。 自tự 心tâm , 此thử 心tâm 為vi 何hà 相tướng ? 諸chư 佛Phật 咸hàm 告cáo 言ngôn : 心tâm 相tướng 難nan 測trắc 量lượng , 授thọ 與dữ 心tâm 真chân 言ngôn , 即tức 誦tụng 徹triệt 心tâm 明minh , 觀quán 心tâm 如như 月nguyệt 輪luân , 若nhược 在tại 輕khinh 霧vụ 中trung 。 如như 是thị 諦đế 觀quán 察sát 。 」 二nhị 修tu 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 者giả , 更cánh 觀quán 菩Bồ 提Đề 心tâm 之chi 月nguyệt 輪luân 之chi 位vị 也dã 。 是thị 於ư 性tánh 德đức 之chi 菩Bồ 提Đề 心tâm 發phát 修tu 法pháp 之chi 菩Bồ 提Đề 心tâm 故cố 。 名danh 修tu 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 此thử 有hữu 廣quảng 歛liễm 二nhị 觀quán : 廣quảng 者giả , 漸tiệm 廣quảng 月nguyệt 輪luân , 使sử 之chi 周chu 徧biến 無vô 邊biên ; 歛liễm 者giả , 漸tiệm 歛liễm 之chi 而nhi 為vi 一nhất 肘trửu 量lượng 。 如như 是thị 數sác 數sác 廣quảng 歛liễm 也dã 。 三tam 、 成thành 金kim 剛cang 心tâm 者giả , 欲dục 加gia 持trì 此thử 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 使sử 能năng 堅kiên 固cố 猶do 如như 金kim 剛cang 。 而nhi 於ư 心tâm 月nguyệt 輪luân 觀quán 五ngũ 股cổ 金kim 剛cang 之chi 位vị 也dã 。 四tứ 、 證chứng 金kim 剛cang 身thân 者giả , 其kỳ 觀quán 全toàn 成thành 就tựu 而nhi 為vi 自tự 身thân 三tam 昧muội 耶da 身thân 之chi 位vị 也dã 。 五ngũ 、 佛Phật 心tâm 圓viên 滿mãn 者giả , 自tự 己kỷ 五ngũ 股cổ 金kim 剛cang 之chi 三tam 昧muội 耶da 身thân 變biến 而nhi 為vi 大đại 日nhật 如Như 來Lai 其kỳ 眷quyến 屬thuộc 圍vi 繞nhiễu 。 而nhi 坐tọa 於ư 其kỳ 中trung 央ương 之chi 位vị 也dã 。 此thử 五ngũ 相tướng 成thành 身thân 云vân 者giả , 謂vị 五ngũ 相tướng 之chi 觀quán 成thành , 即tức 成thành 就tựu 佛Phật 身thân 之chi 義nghĩa 也dã 。 為vi 此thử 五ngũ 相tướng 成thành 身thân 觀quán , 用dụng 阿A 彌Di 陀Đà 之chi 妙diệu 觀quán 察sát 智trí 定định 。 三tam 摩ma 地địa 儀nghi 軌quỹ 云vân : 行hành 者giả 欲dục 入nhập 金kim 剛cang 定định , 先tiên 住trụ 妙diệu 觀quán 察sát 智trí 定định 。 定định 慧tuệ 二nhị 羽vũ 仰ngưỡng 相tướng 叉xoa , 進tiến 禪thiền 力lực 智trí 各các 相tướng 柱trụ 。 以dĩ 此thử 妙diệu 觀quán 印ấn 修tu 三tam 摩ma 地địa 。 即tức 得đắc 如Như 來Lai 。 之chi 不bất 動động 智trí 。 問vấn 何hà 故cố 以dĩ 是thị 定định 為vi 妙Diệu 觀Quán 察Sát 智Trí 。 之chi 定định ? 答đáp 曰viết : 觀quán 諸chư 法pháp 之chi 性tánh 。 相tương 及cập 自tự 相tương 共cộng 相tương 。 而nhi 不bất 斷đoạn 說thuyết 法Pháp 之chi 疑nghi 者giả 妙diệu 觀quán 察sát 智trí 。 之chi 妙diệu 用dụng 也dã 。 今kim 觀quán 諸chư 法pháp 之chi 如như 幻huyễn 等đẳng 觀quán 自tự 心tâm 界giới 之chi 理lý , 故cố 。 為vi 妙Diệu 觀Quán 察Sát 智Trí 。 且thả 無vô 識thức 心tâm 三tam 昧muội 五ngũ 相tướng 成thành 身thân , 皆giai 用dụng 彌di 陀đà 之chi 定định 印ấn , 故cố 以dĩ 之chi 為vi 妙Diệu 觀Quán 察Sát 智Trí 也dã 。 又hựu 守thủ 護hộ 國quốc 經kinh 說thuyết 菩Bồ 提Đề 心tâm 所sở 說thuyết 第đệ 五ngũ 之chi 一nhất 相tướng 成thành 身thân ; 心tâm 地địa 觀quán 經kinh 說thuyết 第đệ 一nhất 第đệ 二nhị 第đệ 三tam 。 之chi 三tam 相tướng 成thành 身thân ; 攝nhiếp 真chân 實thật 經kinh 說thuyết 十thập 相tướng 成thành 身thân 。 又hựu 日nhật 本bổn 智trí 證chứng 立lập 八bát 相tướng 成thành 身thân 。