五體 ( 五ngũ 體thể )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (名數)又作五輪:一右膝,二左膝,三右手,四左手,五頭首。資持記下三之二曰:「五處皆圓,故名五輪。四支及首,名為五體。輪則別指五處,體則通目一身。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 名danh 數số ) 又hựu 作tác 五ngũ 輪luân : 一nhất 右hữu 膝tất , 二nhị 左tả 膝tất , 三tam 右hữu 手thủ , 四tứ 左tả 手thủ , 五ngũ 頭đầu 首thủ 。 資tư 持trì 記ký 下hạ 三tam 之chi 二nhị 曰viết : 「 五ngũ 處xứ 皆giai 圓viên , 故cố 名danh 五ngũ 輪luân 。 四tứ 支chi 及cập 首thủ , 名danh 為vi 五ngũ 體thể 。 輪luân 則tắc 別biệt 指chỉ 五ngũ 處xứ , 體thể 則tắc 通thông 目mục 一nhất 身thân 。 」 。