六即 ( 六lục 即tức )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (名數)凡大乘菩薩之行位,有十信,十住,十行,十迴向,十地,等覺妙覺之五十二位,華嚴經等所說也。天台以之為別教菩薩之行位,而別立圓教菩薩之行位六即位:一、理即,一切眾生,皆有佛性,有佛無佛性相常住也。又一色一香無非中道也,理性雖如是,然以未聞之而不知之,是等凡夫,唯於理性與佛均,故云理即。二、名字即,或從知識,或從經卷,聞上所說一實菩提之道,而於名字中,通達解了,知一切皆為佛法,一切皆可成佛者。三、觀行即,不惟解知名字,更進而依教修行,心觀明了,理慧相應,所行如所言,所言如所行者。此位修隨喜讀誦等五品(法華之所說)觀行,稱為五品弟子位。四、相似即,始入別教所立之十信位,發類似真無漏之觀行者。入此位,則得法華經所說六根清淨之德,故稱為六根清淨位。五、分真即,依相似之觀力,而發真智,始斷一分之無明,而見佛性,開寶藏,顯真如,名為發心住。於自此以後九住乃至等覺之四十一位,分破四十一品之無明,而分見法性者。六、究竟即,破第四十二之元品無明,發究竟圓滿之覺智者,即妙覺也。六者次第前後之淺深,即者是之義,理位即是名字位,乃至即是究竟位,顯前後為不二。雖由智(悟)情(迷)之淺深,有六種之別,然其體性不二即是。以六治上慢。以即免自屈也。止觀一之三曰:「此六即者,始凡終聖。始凡故除疑怯,終聖故除慢大。」輔行一之三曰:「體不二義,故名為即。」又曰:「此六即義,起自一家深符旨,永無眾過,暗禪者多增上慢,文字者推功上人,並由不曉六而復即。」觀經妙宗鈔上曰:「即者是義。」天台大師有六即義一卷。

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 名danh 數số ) 凡phàm 大Đại 乘Thừa 菩Bồ 薩Tát 之chi 行hạnh 。 位vị , 有hữu 十thập 信tín , 十thập 住trụ , 十thập 行hành , 十thập 迴hồi 向hướng 十Thập 地Địa 。 等đẳng 覺giác 妙diệu 覺giác 之chi 五ngũ 十thập 二nhị 位vị , 華hoa 嚴nghiêm 經kinh 等đẳng 所sở 說thuyết 也dã 。 天thiên 台thai 以dĩ 之chi 為vi 別biệt 教giáo 菩Bồ 薩Tát 之chi 行hạnh 。 位vị , 而nhi 別biệt 立lập 圓viên 教giáo 菩Bồ 薩Tát 之chi 行hạnh 。 位vị 六lục 即tức 位vị : 一nhất 、 理lý 即tức 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 皆giai 有hữu 佛Phật 性tánh 。 有hữu 佛Phật 無vô 佛Phật 。 性tánh 相tướng 常thường 住trụ 也dã 。 又hựu 一nhất 色sắc 一nhất 香hương 無vô 非phi 中trung 道đạo 也dã , 理lý 性tánh 雖tuy 如như 是thị , 然nhiên 以dĩ 未vị 聞văn 之chi 而nhi 不bất 知tri 之chi 。 是thị 等đẳng 凡phàm 夫phu , 唯duy 於ư 理lý 性tánh 與dữ 佛Phật 均quân , 故cố 云vân 理lý 即tức 。 二nhị 、 名danh 字tự 即tức , 或hoặc 從tùng 知tri 識thức , 或hoặc 從tùng 經Kinh 卷quyển 聞văn 上thượng 所sở 說thuyết 一nhất 實thật 菩Bồ 提Đề 之chi 道Đạo 。 而nhi 於ư 名danh 字tự 中trung 通thông 達đạt 解giải 了liễu 。 知tri 一nhất 切thiết 皆giai 為vi 佛Phật 法Pháp 。 一nhất 切thiết 皆giai 可khả 成thành 佛Phật 者giả 。 三tam 、 觀quán 行hành 即tức , 不bất 惟duy 解giải 知tri 名danh 字tự , 更cánh 進tiến 而nhi 依y 教giáo 修tu 行hành 。 心tâm 觀quán 明minh 了liễu , 理lý 慧tuệ 相tương 應ứng 所sở 行hành 如như 所sở 言ngôn , 所sở 言ngôn 如như 所sở 行hành 者giả 。 此thử 位vị 修tu 隨tùy 喜hỷ 讀đọc 誦tụng 等đẳng 五ngũ 品phẩm ( 法pháp 華hoa 之chi 所sở 說thuyết ) 觀quán 行hành , 稱xưng 為vi 五ngũ 品phẩm 弟đệ 子tử 位vị 。 四tứ 相tương 似tự 即tức , 始thỉ 入nhập 別biệt 教giáo 所sở 立lập 之chi 十thập 信tín 位vị , 發phát 類loại 似tự 真chân 無vô 漏lậu 之chi 觀quán 行hành 者giả 。 入nhập 此thử 位vị , 則tắc 得đắc 法Pháp 華hoa 經kinh 所sở 說thuyết 六lục 根căn 清thanh 淨tịnh 。 之chi 德đức , 故cố 稱xưng 為vi 六lục 根căn 清thanh 淨tịnh 位vị 。 五ngũ 、 分phần 真chân 即tức , 依y 相tương 似tự 之chi 觀quán 力lực , 而nhi 發phát 真chân 智trí , 始thỉ 斷đoạn 一nhất 分phân 之chi 無vô 明minh , 而nhi 見kiến 佛Phật 性tánh , 開khai 寶bảo 藏tạng , 顯hiển 真Chân 如Như 名danh 為vì 發phát 心tâm 住trụ 。 於ư 自tự 此thử 以dĩ 後hậu 九cửu 住trụ 乃nãi 至chí 等đẳng 覺giác 之chi 四tứ 十thập 一nhất 位vị , 分phần 破phá 四tứ 十thập 一nhất 品phẩm 之chi 無vô 明minh , 而nhi 分phần 見kiến 法pháp 性tánh 者giả 。 六lục 、 究cứu 竟cánh 即tức , 破phá 第đệ 四tứ 十thập 二nhị 之chi 元nguyên 品phẩm 無vô 明minh , 發phát 究cứu 竟cánh 圓viên 滿mãn 。 之chi 覺giác 智trí 者giả , 即tức 妙diệu 覺giác 也dã 。 六lục 者giả 次thứ 第đệ 前tiền 後hậu 之chi 淺thiển 深thâm , 即tức 者giả 是thị 之chi 義nghĩa , 理lý 位vị 即tức 是thị 名danh 字tự 位vị , 乃nãi 至chí 即tức 是thị 究cứu 竟cánh 。 位vị , 顯hiển 前tiền 後hậu 為vi 不bất 二nhị 。 雖tuy 由do 智trí ( 悟ngộ ) 情tình ( 迷mê ) 之chi 淺thiển 深thâm , 有hữu 六lục 種chủng 之chi 別biệt 然nhiên 其kỳ 體thể 性tánh 。 不bất 二nhị 即tức 是thị 。 以dĩ 六lục 治trị 上thượng 慢mạn 。 以dĩ 即tức 免miễn 自tự 屈khuất 也dã 。 止Chỉ 觀Quán 一nhất 之chi 三tam 曰viết : 「 此thử 六lục 即tức 者giả , 始thỉ 凡phàm 終chung 聖thánh 。 始thỉ 凡phàm 故cố 除trừ 疑nghi 怯khiếp , 終chung 聖thánh 故cố 除trừ 慢mạn 大đại 。 」 輔phụ 行hành 一nhất 之chi 三tam 曰viết : 「 體thể 不bất 二nhị 義nghĩa , 故cố 名danh 為vi 即tức 。 」 又hựu 曰viết : 「 此thử 六lục 即tức 義nghĩa , 起khởi 自tự 一nhất 家gia 深thâm 符phù 旨chỉ , 永vĩnh 無vô 眾chúng 過quá , 暗ám 禪thiền 者giả 多đa 增tăng 上thượng 慢mạn 。 文văn 字tự 者giả 推thôi 功công 上thượng 人nhân , 並tịnh 由do 不bất 曉hiểu 六lục 而nhi 復phục 即tức 。 」 觀quán 經kinh 妙diệu 宗tông 鈔sao 上thượng 曰viết : 「 即tức 者giả 是thị 義nghĩa 。 」 天thiên 台thai 大đại 師sư 有hữu 六lục 即tức 義nghĩa 一nhất 卷quyển 。