Công đức

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Puṣṣa (S), Punnupaga (P), Guṇa (S), Merit,Đức hạnh, Đức cú nghĩa1- Công năng phước đức do các hạnh lành. 2- Một trong lục cú nghĩa, tức y đế, chỉ công năng và thuộc tánh của Thật cú nghĩa.Khác với phước đức, công đức là kết quả của những hành động và người tạo tác để tự cải hoá mình và ngươi khác do đó mà phước đức vượt ngoài phạm vi sanh tử. Sự nghiệp của mình có ích cho người, tự mình ra sức làm điều lành gọi là công. Nết na chứa trong minh, lòng dạ mình mộ điều lành gọi là đức