俱舍四善根 ( 俱câu 舍xá 四tứ 善thiện 根căn )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (名數)一煗法,總相念住後念所生之善根,名煗法。有下中上三品,皆具觀苦集等四聖諦修苦空等十六行相之位也。煗者,聖火之前相,聖火譬見道之無漏智。其聖火將生之前相,略兆暖意之位也。入此位,雖退墮所得之煗法,或斷善,造無間之業,墮於惡道,然流轉不久,必到涅槃。二頂法,煗法上品後念所生之善根名頂法。亦有下中上三品,皆具觀四諦修十六行相也。頂者譬之山頂,山頂在進退之兩際,此頂位在進退之中間,或有進而上於忍位者,上於忍,則無畢竟退墮者,愈進而入於見道,或退而下於煗位,或有造無間之業,而墮於地獄者,在如是進退之中間,故譬以山頂,名為頂法。又頂者人之頂也,如人身中最高勝者,以此頂位為退位中最高處故也(忍法已上更無退法)。功德假令退墮而墮於煗位或無間,然畢竟無如煗法之人斷善根者。三忍法,生於頂之後念之善根,名為忍法。亦有三品,忍可決定四聖諦,為最殊勝之位,故名忍。其下忍,具觀四諦,修十六行相,如前,至此位,則無畢竟墮於三惡趣者。其中忍,由是漸滅所緣之諦,滅能緣之行相,至其極留屬於欲界苦諦下苦之一行相,謂之減緣減行。其上忍之位,觀前所餘苦諦下苦之一行相也。故上忍之位,僅為一剎那之間。至此忍位,則必無退墮忍法者,又無墮於惡趣者。四世第一法,生於上忍後念之善根也,是為一剎那。故無下中上之三品,與上忍同,觀苦諦苦之一行相也。世者以有漏法而名,有漏法中無超於此觀智者,以之為最勝之法,故名世第一法。此住亦為一剎那。此位無間,必生無漏智,入於見道,真正證悟勝諦,為聖者而離凡夫之生也。俱舍二十三曰:「煗必至涅槃,頂終不斷善,忍不墮惡趣,第一入離生。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 名danh 數số ) 一nhất 煗noãn 法pháp , 總tổng 相tướng 念niệm 住trụ 後hậu 念niệm 所sở 生sanh 之chi 善thiện 根căn , 名danh 煗noãn 法pháp 。 有hữu 下hạ 中trung 上thượng 。 三tam 品phẩm , 皆giai 具cụ 觀quán 苦khổ 集tập 等đẳng 四Tứ 聖Thánh 諦Đế 修tu 苦khổ 空không 等đẳng 十thập 六lục 行hành 相tướng 之chi 位vị 也dã 。 煗noãn 者giả , 聖thánh 火hỏa 之chi 前tiền 相tướng , 聖thánh 火hỏa 譬thí 見kiến 道đạo 之chi 無vô 漏lậu 智trí 。 其kỳ 聖thánh 火hỏa 將tương 生sanh 之chi 前tiền 相tướng , 略lược 兆triệu 暖noãn 意ý 之chi 位vị 也dã 。 入nhập 此thử 位vị , 雖tuy 退thoái 墮đọa 所sở 得đắc 之chi 煗noãn 法pháp , 或hoặc 斷đoạn 善thiện , 造tạo 無vô 間gian 之chi 業nghiệp 墮đọa 於ư 惡ác 道đạo 。 然nhiên 流lưu 轉chuyển 不bất 久cửu , 必tất 到đáo 涅Niết 槃Bàn 。 二nhị 頂Đảnh 法Pháp 煗noãn 法pháp 上thượng 品phẩm 後hậu 念niệm 所sở 生sanh 之chi 善thiện 根căn 名danh 頂Đảnh 法Pháp 。 亦diệc 有hữu 下hạ 中trung 上thượng 。 三tam 品phẩm , 皆giai 具cụ 觀quán 四Tứ 諦Đế 修tu 十thập 六lục 行hành 相tướng 也dã 。 頂đảnh 者giả 譬thí 之chi 山sơn 頂đảnh , 山sơn 頂đảnh 在tại 進tiến 退thoái 之chi 兩lưỡng 際tế , 此thử 頂đảnh 位vị 在tại 進tiến 退thoái 之chi 中trung 間gian 或hoặc 有hữu 進tiến 而nhi 上thượng 於ư 忍nhẫn 位vị 者giả , 上thượng 於ư 忍nhẫn , 則tắc 無vô 畢tất 竟cánh 退thoái 墮đọa 者giả , 愈dũ 進tiến 而nhi 入nhập 於ư 見kiến 道đạo , 或hoặc 退thoái 而nhi 下hạ 於ư 煗noãn 位vị , 或hoặc 有hữu 造tạo 無vô 間gian 之chi 業nghiệp , 而nhi 墮đọa 於ư 地địa 獄ngục 。 者giả , 在tại 如như 是thị 進tiến 退thoái 之chi 中trung 間gian 故cố 譬thí 以dĩ 山sơn 頂đảnh , 名danh 為vi 頂Đảnh 法Pháp 。 又hựu 頂đảnh 者giả 人nhân 之chi 頂đảnh 也dã , 如như 人nhân 身thân 中trung 最tối 高cao 勝thắng 者giả , 以dĩ 此thử 頂đảnh 位vị 為vi 退thoái 位vị 中trung 最tối 高cao 處xứ 故cố 也dã ( 忍Nhẫn 法Pháp 已dĩ 上thượng 更cánh 無vô 退thoái 法pháp ) 。 功công 德đức 假giả 令linh 退thoái 墮đọa 而nhi 墮đọa 於ư 煗noãn 位vị 或hoặc 無vô 間gian , 然nhiên 畢tất 竟cánh 無vô 如như 煗noãn 法pháp 之chi 人nhân 斷đoạn 善thiện 根căn 者giả 。 三tam 忍Nhẫn 法Pháp 生sanh 於ư 頂đảnh 之chi 後hậu 念niệm 之chi 善thiện 根căn , 名danh 為vi 忍Nhẫn 法Pháp 。 亦diệc 有hữu 三tam 品phẩm 。 忍nhẫn 可khả 決quyết 定định 四Tứ 聖Thánh 諦Đế 。 為vi 最tối 殊thù 勝thắng 。 之chi 位vị , 故cố 名danh 忍nhẫn 。 其kỳ 下hạ 忍nhẫn , 具cụ 觀quán 四Tứ 諦Đế 修tu 十thập 六lục 行hành 相tướng , 如như 前tiền , 至chí 此thử 位vị , 則tắc 無vô 畢tất 竟cánh 墮đọa 於ư 三tam 惡ác 趣thú 者giả 。 其kỳ 中trung 忍nhẫn , 由do 是thị 漸tiệm 滅diệt 所sở 緣duyên 之chi 諦đế , 滅diệt 能năng 緣duyên 之chi 行hành 相tướng , 至chí 其kỳ 極cực 留lưu 屬thuộc 於ư 欲dục 界giới 苦khổ 諦đế 下hạ 苦khổ 之chi 一nhất 行hành 相tương 謂vị 之chi 減giảm 緣duyên 減giảm 行hành 。 其kỳ 上thượng 忍nhẫn 之chi 位vị , 觀quán 前tiền 所sở 餘dư 苦Khổ 諦Đế 下hạ 苦khổ 之chi 一nhất 行hành 相tướng 也dã 。 故cố 上thượng 忍nhẫn 之chi 位vị , 僅cận 為vi 一nhất 剎sát 那na 之chi 間gian 。 至chí 此thử 忍nhẫn 位vị , 則tắc 必tất 無vô 退thoái 墮đọa 忍Nhẫn 法Pháp 者giả , 又hựu 無vô 墮đọa 於ư 惡ác 趣thú 者giả 。 四tứ 世Thế 第Đệ 一Nhất 法Pháp 。 生sanh 於ư 上thượng 忍nhẫn 後hậu 念niệm 之chi 善thiện 根căn 也dã 是thị 為vi 一nhất 剎sát 那na 。 故cố 無vô 下hạ 中trung 上thượng 。 之chi 三tam 品phẩm , 與dữ 上thượng 忍nhẫn 同đồng , 觀quán 苦Khổ 諦Đế 苦khổ 之chi 一nhất 行hành 相tướng 也dã 。 世thế 者giả 以dĩ 有hữu 漏lậu 法pháp 而nhi 名danh 有hữu 漏lậu 法pháp 。 中trung 無vô 超siêu 於ư 此thử 觀quán 智trí 者giả , 以dĩ 之chi 為vi 最tối 勝thắng 之chi 法pháp , 故cố 名danh 。 世Thế 第Đệ 一Nhất 法Pháp 。 此thử 住trụ 亦diệc 為vi 一nhất 剎sát 那na 。 此thử 位vị 無vô 間gian , 必tất 生sanh 無vô 漏lậu 智trí , 入nhập 於ư 見kiến 道đạo , 真chân 正chánh 證chứng 悟ngộ 勝thắng 諦đế , 為vi 聖thánh 者giả 而nhi 離ly 凡phàm 夫phu 之chi 生sanh 也dã 。 俱câu 舍xá 二nhị 十thập 三tam 曰viết : 「 煗noãn 必tất 至chí 涅Niết 槃Bàn 頂đảnh 終chung 不bất 斷đoạn 善thiện , 忍nhẫn 不bất 墮đọa 惡ác 趣thú 。 第đệ 一nhất 入nhập 離ly 生sanh 。 」 。