CA-DIẾP

Từ điển Đạo Uyển

迦葉; S: kāśyapa; P: kassapa; dịch nghĩa là Ẩm Quang (飲光; “uống ánh sáng”);

Là tên người, Phật. Có nhiều vị mang tên này:

  1. Vị Phật của thời kiếp trước thời kiếp này, xem Phật;
  2. Ma-ha Ca-diếp (s: mahākāśyapa; p: mahā-kassapa), một đệ tử xuất sắc của Phật Thích-ca. Ca-diếp nổi tiếng có hạnh Ðầu-đà (tu khổ hạnh) nghiêm túc nhất và là người đứng đầu Tăng-già sau khi Phật nhập diệt. Ca-diếp là Sơ tổ của Thiền tông Ấn Ðộ, là người được đức Phật Thích-ca truyền tâm ấn (Niêm hoa vi tiếu);
  3. Tên của ba anh em tu sĩ thời đức Phật, ban đầu theo đạo Bà-la-môn, thờ thần lửa, nước, được đức Phật giáo hoá. Ba vị này là Ưu-lâu-tần-loa Ca-diếp (p: uruvela-kassapa), Già-da Ca-diếp (p: gayā-kassapa) và Na-đề Ca-diếp (p: nadī-kassapa).