BI

Từ điển Đạo Uyển


悲; S, P: karuṇā;

Lòng thương yêu, đau xót, thông cảm cùng với chúng sinh; một đặc tính quan trọng của Chư Bồ Tát và Chư Phật, là một trong Bốn phạm trú (s, p: brahmavihāra). Lòng thương yêu này trải rộng vô phân biệt đến tất cả các loài Hữu tình, xuất phát từ trí huệ nhận ra rằng tất cả là một, là biểu hiện cu thể của trí huệ đạt được qua Giác ngộ (s, p: bodhi). Vì vậy, lòng bi luôn luôn cùng đi với Trí huệ (s: prajñā). Người ta cho rằng đức Quán Thế Âm Bồ Tát là hiện thân của lòng Bi và vì vậy, Ngài cũng mang danh hiệu Ðại Bi (s: mahākaruṇika).
Trong Ðại thừa, lòng Từ (s: maitrī; p: mettā) và bi được xem là đức hạnh chính yếu, trong lúc Tiểu thừa xem Trí huệ (s: prajñā) quan trọng hơn trong bước đường giác ngộ. Trong Tịnh độ tông thì lòng từ bi của Phật A-di-đà được xem là cao cả nhất (xem Bất hại)