BÁT NẠN

Từ điển Đạo Uyển


八難; C: bānán; J: hachinan; S: aṣṭāvakṣanā;
Là tám nạn, tám trường hợp không may có thể xảy ra trên con đường đạt giác ngộ của một tu sĩ. Bát nạn bao gồm:

  1. Ðịa ngục (地獄; s: naraka);
  2. Súc sinh (畜生; s: tiryañc);
  3. Ngạ quỷ (餓鬼; s: preta);
  4. Trường thọ thiên (長壽天; s: dīrghāyur-deva), là cõi trời thuộc sắc giới với thọ mệnh cao. Thọ mệnh cao cũng là một chướng ngại vì nó làm mê hoặc hành giả, làm hành giả dễ quên những nỗi khổ của sinh lão bệnh tử trong Luân hồi;
  5. Biên địa (邊地; s: prat-yantajanapāda), là những vùng không nằm nơi trung tâm, không thuận tiện cho việc tu học chính pháp;
  6. Căn khuyết (根缺; s: indriyavaikalya), không có đủ giác quan hoặc các giác quan bị tật nguyền như mù, điếc…;
  7.  Tà kiến (雅見; s: mithyādarśana), những kiến giải sai lệch, bất thiện;
  8. Như Lai bất xuất sinh (如來不出生; s: tathāga-tānām anutpāda), nghĩa là sinh sống trong thời gian không có Phật xuất hiện hoặc giáo pháp của Ngài.