BA-LA-ĐỀ MỘC-XOA

Từ điển Đạo Uyển


波 羅 提 木 叉; S: prātimokṣa; P: pātimokkha; Hán Việt: Biệt giải thoát (別 解 脫), Tuỳ thuận giải thoát (隨 順 解 脫), Cấm giới (禁 戒);

Phiên âm chữ prātimokṣa từ tiếng Phạn và chữ pātimokkha trong tiếng Pāli. Còn phiên âm khác là Bà-la-đề-mộc-xoa (婆 羅 提 木 叉). Hán dịch là Biệt giải thoát và Xứ xứ giải thoát. 1. Chỉ sự giải thoát, sự tự tại đối với mọi phiền não. 2. Giới tướng mà chư tăng ni phải giữ. 227 (250) điều giới của chư tăng và 348 (350) của chư ni phải đọc tụng vào mỗi kì lễ Bố-tát (s: uposatha). Vào những kì lễ nầy, chư tăng ni sám hối khi phạm những điều giới trên.