AN HUỆ

Từ điển Đạo Uyển


安 慧; S: sthiramati; tk. 6;

Một trong Mười đại Luận sư xuất sắc của Duy thức tông (s: vijñānavāda). Sư viết những luận văn quan trọng về các tác phẩm của Thế Thân (s: vasubandhu) như A-tì-đạt-ma câu-xá luận thật nghĩa sớ, Duy thức tam thập tụng thích. Ngoài ra Sư còn viết luận về những tác phẩm của Long Thụ (s: nāgārju-na) như Ðại thừa trung quán thích luận. Sư là người ôn hoà, cố gắng dung hoà tư tưởng của Duy thức và Trung quán (s: madhyama-ka).

Các tác phẩm của Sư (trích): 1. A-tì-đạt-ma câu-xá luận thật nghĩa sớ (s: abhidharmakośa-bhāṣya-ṭīkā-tattvārtha-nāma); 2. Duy thức tam thập tụng thích luận (s: vijñāptimātratāsiddhitriṃśikā-bhāṣya), còn bản Phạn ngữ (sanskrit) và Tạng ngữ; 3. Ðại thừa trung quán thích luận, chú giải Trung quán luận (s: madhyamaka-śāstra) của Long Thụ, chỉ còn Hán văn; 4. Ðại thừa a-tì-đạt-ma tạp tập luận (s: abhi-dharmasamuccaya-bhāṣya), còn bản Hán và Tạng ngữ; 5. Ðại thừa kinh trang nghiêm luận nghĩa thích (s: sūtralaṅkāravṛttibhāṣya), chỉ còn bản Tạng ngữ; 6. Trung biên phân biệt luận sớ hoặc Biện trung biên luận sớ (s: madhyāntavibhāga-kārikā), còn bản Hán và Tạng ngữ, một bài luận giải về Biện trung biên luận (s: madhyānta-vibhāga-kārikā) của Di-lặc hoặc Mai-tre-ya-na-tha (maitreyanātha); 7. Ðại bảo tích kinh luận (s: ārya-mahāratnakūṭa-dharma-par-yāya-śatasāhasrikāparivartakāśyapa-parivartaṭīkā), bản Hán và Tạng ngữ; 8. Ngũ uẩn luận thích hoặc Ðại thừa quảng ngũ uẩn luận (s: pañcaskandhaka-bhāyṣa) luận về Ngũ uẩn luận (s: pañcaskandhaka) của Thế Thân.