A DI ĐÀ PHẬT THUYẾT LÂM 阿彌陀佛説林

Từ Điển Bách Khoa Phật Giáo Việt Nam

 Hán: A Di Đà Phật Thuyết Lâm 阿彌陀佛説林

Tên sách bảy quyển, Thiện Tính Kế Thành biên soạn, trích dẫn các đoạn văn của hơn hai trăm bộ kinh luận trong Đại tạng có nói về Phật Di Đà hay Cực lạc Tịnh độ rất tiện lợi cho việc tham khảo các điển cứ. Sau đây liệt kê theo thứ tự a, b, c,… các kinh luận tán sớ được dẫn:

  1. A Di Đà cổ âm thinh vương đà la ni kinh (thất dịch);
  2. A Di Đà kinh (La Thập);
  3. A duy việt trí giá kinh (Trúc Pháp Hộ);
  4. A Nan Đà mục khê ni ha li đà lân ni kinh (Phật Đà Phiến Đa);
  5. A Nan Đà mục khê ni ha li đà kinh (Cầu Na Bạt Đà La);
  6. A rị đa la đà la ni a rô lực kinh (Bất Không);
  7. Bách Phật danh kinh (Na Liên Đề Da Xá);
  8. Bách thiên tụng đại tập kinh Địa Tạng Bồ tát thỉnh vấn pháp thân tán (Bất Không);
  9. Ban châu tam muội kinh (Chi Lâu Ca Sấm);
  10. Báng Phật kinh (Bồ Đề Lưu Chi);
  11. Bảo tinh đà la ni kinh (Bà La Phả Mật Đa La);
  12. Bát đại Bồ tát mạn đồ la kinh (Bất Không);
  13. Bát lan na dư phược lị đại đà la ni kinh (Pháp Hiền);
  14. Bạt nhất thiết nghiệp chướng căn bản đắc sinh Tịnh độ thần chú (Cầu Na Bạt Đà La);
  15. Bạt Pha Bồ tát kinh (thất dịch);
  16. Bất không quyến sách chú tâm kinh (Bồ Đề Lưu Chi);
  17. Bất không quyến sách đà la ni kinh (Lý Vô Sàm);
  18. Bất không quyến sách tâm chú vương kinh (Bửu Tư Duy);
  19. Bất không quyến sách thần biến chân ngôn kinh (Bồ Đề Lưu Chi);
  20. Bất không quyến sách Tỳ Lô Giá Na Phật đại quán đỉnh quang chân ngôn kinh (Bất Không);
  21. Bất thoái chuyển pháp luân kinh (thất dịch);
  22. Bất tư nghì công đức chư Phật sở hộ niệm kinh (thất dịch);
  23. Bi hoa kinh (Đàm Vô Sấm);
  24. Bồ đề trường sở thuyết nhất tự đỉnh luân vương kinh (Bất Không);
  25. Bồ tát anh lạc kinh (Trúc Phật Niệm);
  26. Bồ tát đạo thụ kinh (Chi Khiêm);
  27. Bồ tát niệm Phật tam muội kinh (Công Đức Trực);
  28. Bồ tát nội giới kinh (Cầu Na Bạt Ma);
  29. Bồ tát sinh địa kinh (Chi Khiêm);
  30. Bồ tát trai kinh (Nhiếp Đạo Chân);
  31. Bồ tát xử thai kinh (Trúc Phật Niệm);
  32. Bửu võng kinh (Trúc Pháp Hộ);
  33. Chính pháp hoa kinh (Trúc Pháp Hộ);
  34. Chư pháp bản vô kinh (Xà Na Khuất Đa);
  35. Chư pháp vô hành kinh (La Thập);
  36. Chứng khế Đại thừa kinh (Địa Bà Ha La);
  37. Cứu cánh nhất thừa thật tính luận (Lặc Na Ma Đề);
  38. Cựu tập thí dụ kinh (Khương Tăng Hội);
  39. Diệp y Quán Tự Tại Bồ tát kinh (Bất Không);
  40. Diệu pháp liên hoa kinh (La Thập);
  41. Diệu cát tường bình đẳng bí mật tối thượng quán môn đại giáo vương kinh (Từ Hiền);
  42. Diệu cát tường bình đẳng du già bí mật quán thân thành Phật nghi quĩ (Từ Hiền);
  43. Diệu cát tường bình đẳng quán môn đại giáo vương kinh lộ xuất hộ ma nghi quĩ (Từ Hiền);
  44. Du già đại giáo vương kinh (Pháp Hiền);
  45. Du già liên hoa bộ niệm tụng pháp (Bất Không);
  46. Du già tập yếu cứu A Nan đà la ni diệm khẩu quĩ nghi kinh (Bất Không);
  47. Du già tập yếu diệm khẩu thí thực khởi giáo A Nan Đà duyên do (Bất Không);
  48. Duy ma cật kinh (Chi Khiêm);
  49. Duy ma cật sở thuyết kinh (La Thập);
  50. Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai thất Phật bản nguyện kinh (Nghĩa Tịnh);
  51. Dược Sư Như Lai bản nguyện kinh (Đạt Ma Cấp Đa);
  52. Đà la ni môn chư bộ yếu mục (Bất Không);
  53. Đà la ni tập kinh (A Địa Cù Đa);
  54. Đại A Di Đà kinh (Vương Nhật Hưu);
  55. Đại bát nê hoàn kinh (Pháp Hiển);
  56. Đại bát nhã ba la mật đa kinh (Huyền Tráng);
  57. Đại bát niết bàn kinh (Đàm Vô Sấm);
  58. Đại bạch tán cái tổng trì đà la ni kinh (Ra Ma Ninh, Chân Trí, v.v…);
  59. Đại bi kinh (Na Liên Đề Da Xá);
  60. Đại bi không trí kim cương đại giáo vương nghi quĩ kinh (Pháp Hộ);
  61. Đại bửu quảng bác lầu các thiện trụ bí mật đà la ni kinh (Bất Không);
  62. Đại bửu tích kinh (Bồ Đề Lưu Chí, v.v…);
  63. Đại bửu tích kinh Vô Lượng Thọ Như Lai hội (Bồ Đề Lưu Chí);
  64. Đại cát tường thiên nữ thập nhị danh hiệu kinh (Bất Không);
  65. Đại cát tường thiên nữ thập nhị khế nhất bách bát danh vô cấu đại thừa kinh (Bất Không);
  66. Đại đà la ni mạt pháp trung nhất tự tâm chú kinh (Bửu Tư Duy);
  67. Đại kim sắc khổng tước vương chú kinh (La Thập);
  68. Đại lạc kim cương bất không chân thật tam muội da kinh bát nhã ba la mật đa lý thú thích (Bất Không);
  69. Đại ma lý chi bồ tát kinh (Thiên Tức Tai);
  70. Đại pháp cổ kinh (Cầu Na Bạt Đà La);
  71. Đại pháp cự đà la ni kinh (Xà Na Khuất Đa);
  72. Đại Phật đỉnh Như Lai mật nhân tu chứng liễu nghĩa chư bồ tát vạn hạnh thủ lăng nghiêm kinh (Bát Lặc Mật Đế);
  73. Đại phương đẳng đại tập kinh (Đàm Vô Sấm);
  74. Đại phương đẳng đại tập bồ tát niệm Phật tam muội kinh (Đạt Ma Cấp Đa);
  75. Đại phương đẳng đại tập hiền hộ kinh (Xà Na Khuất Đa);
  76. Đại phương đẳng đại vấn kinh (Đàm Vô Sấm);
  77. Đại phương đẳng đà la ni kinh (Pháp Chúng);
  78. Đại phương quảng Bồ tát Văn Thù Sư Lợi căn bản nghi quĩ kinh (Thiên Tức Tai);
  79. Đại phương quảng Mạn Thù Thất Lợi kinh Quán tự tại đa La Bồ Tát nghi quĩ kinh (Bất Không);
  80. Đại phương quảng Như Lai bất tư nghì cảnh giới kinh (Thật Xoa Nan Đà);
  81. Đại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh (Phật Đà Bạt Đà La);
  82. Đại quán đảnh thần chú kinh (Bạch Thi Lê Mật Đa La);
  83. Đại tập hội chính pháp kinh (Thí Hộ);
  84. Đại thừa biến chiếu quang minh tạng vô tự pháp môn kinh (Địa Bà Ha La);
  85. Đại thừa bửu yếu nghĩa luận (Pháp Hộ, Duy Tịnh v.v…);
  86. Đại thừa bửu yếu nghĩa luận (Thực Xoa Nan Đà);
  87. Đại thừa bửu yếu nghĩa luận tu từ phần (Đề Văn Bát Nhã v. v…);
  88. Đại thừa bửu yếu nghĩa luận bất tư nghì cảnh giới phần (Đề Văn Bát Nhã v. v…);
  89. Đại thừa du già kim cương tích hải mạn thù thất lợi thiên tý thiên bát đại giáo vương kinh (Bất Không);
  90. Đại thừa đại bi phân đà lợi kinh (thất dịch);
  91. Đại thừa đồng tính kinh (Xà Na Da Xá);
  92. Đại thừa khởi tín luận (Thật Xoa Nan Đà);
  93.  Đại thừa khởi tín luận (Chân Đế);
  94. Đại thừa kim cương tát đỏa tu hành thành tựu nghi quĩ (Bất Không);
  95. Đại thừa ly văn tự phổ quang minh tạng kinh (Đại Bà Ha La);
  96. Đại thừa mật nghiêm kinh (Địa Bà Ha La);
  97. Đại thừa nhập lăng già kinh (Thật Xoa Nan Đà);
  98. Đại thừa phương quảng tổng trì kinh (Tỳ Ni Đa Lưu Chi);
  99. Đại thừa tam tụ sám hối kinh (Xà Na Khuất Đa, Cấp Đa, v.v…);
  100. Đại thừa tập bồ tát học luận (Pháp Hộ);
  101. Đại thừa trang nghiêm bảo vương kinh (Thiên Tức Tai);
  102. Đại thừa trí ấn kinh (Trí Cát Tường);
  103. Đại thừa vô lượng thọ trang nghiêm kinh (Pháp Hiền);
  104. Đại trí độ luận (La Thập);
  105. Đại tỳ lô giá na thành Phật thần biến gia trì kinh (Thiện Vô Úy, Nhất Hạnh);
  106. Đông phương tối đăng vương Như Lai trợ hộ trì thế gian thần chú kinh (Xà Na Khuất Đa,…);
  107. Giảo lượng nhất thiết Phật sát công đức kinh (Pháp Hiền);
  108. Hải long vương kinh (Trúc Pháp Hộ);
  109. Hậu xuất A Di Đà Phật kệ (thất dịch);
  110. Hiền kiếp kinh (Trúc Pháp Hộ);
  111. Hiển vô biên Phật độ công đức kinh (Huyền Tráng);
  112. Hiện tại hiền kiếp thiên Phật danh kinh (thất dịch);
  113. Hiệp bộ kim quang minh kinh (Bảo Quí);
  114. Hộ quốc tôn giả sở vấn đại thừa kinh (Thí Hộ);
  115. Huyễn hóa võng đại du già giáo thập phẫn nộ minh vương đại minh quán tưởng nghi quĩ kinh (Pháp Hiền);
  116. Hư không tạng bồ tát vấn thất Phật đà la ni kinh (thất dịch);
  117. Hương vương bồ tát đà la ni chú kinh (Nghĩa Tịnh);
  118. Kim cang đỉnh du già niệm châu kinh (Bất Không);
  119. Kim cang đỉnh du già hộ ma nghi quĩ (Bất Không);
  120. Kim cang đỉnh du già tam thập thất tôn lễ (Bất Không);
  121. Kim cang đỉnh du già trung lộ xuất niệm tụng kinh (Kim Cang Trí);
  122. Kim cang đỉnh du già trung phát a nậu đa la tam miệu tam bồ đề luận (Bất Không);
  123. Kim cang đỉnh du già tha hóa tự tại thiên lý phú hội phổ hiền tu hành niệm tụng nghi quĩ (Bất Không);
  124. Kim cang đỉnh du già thiên thủ thiên nhãn quán tự tại bồ tát tu hành nghi quĩ kinh (Bất Không);
  125. Kim cang đỉnh kinh du già quán tự tại vương Như Lai tu hành pháp (Kim Cang Trí);
  126. Kim cang đỉnh kinh quán tự tại vương như lai tu hành pháp (Bất Không);
  127. Kim cang đỉnh liên hoa bộ tâm niệm tụng nghi quĩ (Bất Không);
  128. Kim cang đỉnh nhất thiết như lai chân thật nhiếp đại thừa hiện chứng đại giáo vương kinh (Bất Không);
  129. Kim cang đỉnh thắng sơ du già phổ hiền bồ tát niệm tụng pháp (Bất Không);
  130. Kim cang khủng bố tập hội phương quảng quĩ nghi quán tự tại bồ tát tam thế tối thắng tâm minh vương kinh (Bất Không);
  131. Kim cang phong lầu các nhất thiết du già du kỳ kinh (Kim Cang Trí);
  132. Kim cang vương bồ tát bí mật niệm tụng nghi quĩ (Bất Không);
  133. Kim quang minh kinh (Đàm Vô Sấm);
  134. Kim quang minh tối thắng vương kinh (Nghĩa Tịnh);
  135. Kim thân đà la ni kinh (Thí Hộ);
  136. Lại tra hòa la sở vấn đức quang thái tử kinh (Trúc Pháp Hộ);
  137. Lão mẫu kinh (thất dịch);
  138. Lão nữ nhân kinh (Chi Khiêm);
  139. Long thụ bồ tát khuyến giới vương tụng (Nghĩa Tịnh);
  140. Ly cấu tuệ bồ tát sở vấn lễ Phật pháp kinh (Na Đề);
  141. Nam bản niết bàn kinh (Tuệ Nghiêm);
  142. Nguyệt đăng tam muội Kinh (Na Liên Đề Da Xá);
  143. Nguyệt thượng nữ kinh (Xà Na Khuất Đa);
  144. Ngũ thiên ngũ bách Phật danh thần chú trừ chướng diệt tội kinh (Xà Na Khuất Đa);
  145. Nhập lăng già kinh (Bồ Đề Lưu Chi);
  146. Nhất hướng xuất sinh bồ tát Kinh (Xà Na Khuất Đa);
  147. Nhất kế tôn đà la ni kinh (Bất Không);
  148. Nhất thiết bí mật tối thượng danh nghĩa đại giáo vương nghi quĩ (Thí Hộ);
  149. Nhất thiết như lai chân thật nhiếp đại thừa hiện chứng tam muội đại giáo vương kinh (Thí Hộ);
  150. Nhất thiết như lai đại bí mật vương vị tằng hữu tối thượng vi diệu đại nạn noa la kinh (Thiên Tức Tai);
  151. Nhất thiết như lai kim cang tam nghiệp tối thượng bí mật đại giáo vương kinh (Thí Hộ);
  152. Nhất thiết như lai danh hiệu đà la ni kinh (Pháp Hiền);
  153. Nhất thiết như lai ô sắc nị sa tối thắng tổng trì kinh (Pháp Thiên);
  154. Nhất thiết pháp công đức trang nghiêm vương kinh (Nghĩa Tịnh);
  155. Nhất thiết Phật nhiếp tương ưng đại giáo vương kinh thánh quán tự tại bồ tát niệm tụng nghi quĩ (Pháp Hiền);
  156. Nhất tự kỳ đặc Phật đỉnh kinh (Bất Không);
  157. Nhất tự Phật đỉnh luân vương kinh (Bồ Đề Lưu Chí);
  158. Như lai phương tiện thiện xảo chú kinh (Xa Na Khuất Đa);
  159. Như lai trí ấn kinh (thất dịch);
  160. Như ý luân đà la ni kinh (Bồ Đề Lưu Chí);
  161. Pháp hoa tam muội kinh (Trí Nghiêm);
  162. Phát bồ đề tâm phá chư ma kinh (Thí Hộ);
  163. Phát giác tịnh tâm kinh (Xà Na Khuất Đa);
  164. Phật danh kinh (Bồ Đề Lưu Chi);
  165. Phật đỉnh phóng vô cấu quang minh nhập phổ môn quán sát nhất thiết như lai tâm đà la ni kinh (Thí Hộ);
  166. Phật đỉnh tôn thắng đà la ni kinh (Phật Đà Ba Lợi);
  167. Phật đỉnh tôn thắng đà la ni kinh (Nghĩa Tịnh);
  168. Phật đỉnh tôn thắng đà la ni kinh (Đỗ Hành Khải);
  169. Phật đỉnh tối thắng đà la ni kinh (Địa Bà Ha La);
  170. Phật thuyết A Di Đà kinh (Chi Khiêm);
  171. Phổ biến quang minh diệm mạn thanh tịnh xí thịnh như ý bảo ấn tâm vô năng thắng đại minh vương tùy cầu đà la ni kinh (Bất Không);
  172. Phương đẳng bát nê hoàn kinh (Trúc Pháp Hộ);
  173. Quá khứ trang nghiêm kiếp thiên Phật danh kinh (thất dịch);
  174. Quán Phật tam muội hải kinh (Bạt Đà La);
  175. Quán sát chư pháp hành kinh (Xà Na Khuất Đa);
  176. Quán thế âm bồ tát bí mật tạng thần chú kinh (Thật Xoa Nan Đà);
  177. Quán thế âm bồ tát đắc đại thế chí bồ tát thụ ký kinh (Đàm Vô Kiệt);
  178. Quán thế âm bồ tát như ý ma ni đà la ni kinh (Bảo Tư Duy);
  179. Quán tự tại bồ tát phược đa rị tùy tâm đà la ni kinh (Trí Thông);
  180. Quán tự tại bồ tát mẫu đà la ni kinh (Pháp Hiền);
  181. Quán tự tại bồ tát như ý luân niệm tụng nghi quĩ (Bất Không);
  182. Quán tự tại bồ tát như tâm đà la ni chú kinh (Nghĩa Tịnh);
  183. Quán tự tại bồ tát thuyết phổ hiền đà la ni kinh (Bất Không);
  184. Quán tự tại như ý luân bồ tát du già pháp yếu (Kim Cang Trí);
  185. Quán tưởng Phật mẫu bát nhã ba la mật đa bồ tát kinh (Thiên Tức Tai);
  186. Quán vô lượng thọ Phật kinh (Cương Lương Da Xá);
  187. Quảng bác nghiêm tịnh bất thối chuyển pháp luân kinh (Trí Nghiêm);
  188. Quảng đại bảo lầu các thiện trụ bí mật đà la ni kinh (Bồ Đề Lưu Chí);
  189. Quyết định tổng trì kinh (Trúc Pháp Hộ);
  190. Tác Phật hình tượng kinh (thất dịch);
  191. Tam mạn đà bạt đà la bồ tát kinh (Nhiếp Đạo Chân);
  192. Tán dương thánh đức đa la bồ tát nhất bách bát danh kinh (Thiên Tức Tai);
  193. Tăng già tra kinh (Nguyệt Bà Thủ Na);
  194. Tế chư phương đẳng học kinh (Trúc Pháp Hộ);
  195. Thái tử hòa lưu kinh (thất dịch);
  196. Thái tử loát hộ kinh (Trúc Pháp Hộ);
  197. Thanh tịnh quán thế âm bồ tát phổ hiền đà la ni kinh (Trí Thông);
  198. Thánh bảo tạng thân nghi quĩ kinh (Pháp Thiên);
  199. Thánh cứu độ Phật mẫu nhị thập nhất chủng lễ tán kinh (An Tạng);
  200. Thánh diệu cát tường chân thật danh kinh (Thích Trí);
  201. Thánh hư không tạng bồ tát đà la ni kinh (Pháp Thiên);
  202. Thánh quán tự tại bồ tát không vương bí mật tâm đà la ni kinh (Thí Hộ);
  203. Thánh quán tự tại bồ tát nhất bách bát danh kinh (Thiên Tức Tai);
  204. Thành tựu diệu pháp liên hoa kinh vương du già quán trí nghi quĩ (Bất Không);
  205. Thắng tư ích phạm thiên sở vấn kinh (Bồ Đề Lưu Chí);
  206. Thập bát tý đà la ni kinh (Pháp Hiền);
  207. Thập nhất diện quán thế âm thần chú kinh (Da Xá Quật Đa);
  208. Thập nhất diện quán tự tại bồ tát tân mật ngôn niệm tụng nghi quĩ kinh (Bất Không);
  209. Thập nhất diện thần chú tâm kinh (Huyền Tráng);
  210. Thập trụ đoạn kết kinh (Trúc Phật Niệm):
  211. Thập trụ tỳ bà sa luận (La Thập);
  212. Thất Phật sở thuyết thần chú kinh (thất dịch);
  213. Thiêm phẩm diệu pháp liên hoa kinh (Xà Na Khuất Đa);
  214. Thiên nhãn thiên Tý quán thế âm bồ tát đà la ni thần chú kinh (Trí Thông);
  215. Thiên thủ thiên nhãn quán thế âm bồ tát mụ đà la ni thân kinh (Bồ Đề Lưu Chí);
  216. Thiên thủ thiên nhãn quán thế âm bồ tát quảng đại viên mãn vô ngại đại bi tâm đà la ni kinh (Già Phạm Đạt Ma);
  217. Thỉnh quán thế âm bồ tát tiêu phục độc hại đà la ni chú kinh (Trúc Nan Đề);
  218. Thụ bồ đề tâm giới nghi (Bất Không);
  219. Thủ hộ đại thiên quốc độ kinh (Thí Hộ);
  220. Thủ hộ quốc giới chủ đà la ni kinh (Bát Nhã, Mâu Ni Thất Lợi);
  221. Thuyết vô cấu xưng kinh (Huyền Tráng);
  222. Tối thắng Phật đỉnh đà la ni tịnh trừ nghiệp chướng kinh (Địa Bà Ha La);
  223. Tối thượng căn bản đại lạc kim cang bất không tam muội đại giáo vương kinh (Pháp Hiền);
  224. Trang nghiêm vương đà la ni kinh (Nghĩa Tịnh);
  225. Trì tâm phạm thiên sở vấn kinh (Trúc Pháp Hộ):
  226. Trung ấm kinh (Trúc Phật Niệm);
  227. Tuệ ấn tam muội kinh (Chi Khiêm);
  228. Tư duy yếu lược pháp (La Thập);
  229. Tư ích phạm thiên sở vấn kinh (La Thập);
  230. Tỳ câu đề bồ tát nhất bách bát danh kinh (Pháp Thiên).
  231. Ương quật ma la Kinh (Cầu Na Bạt Đà La).
  232. Văn thù sư lợi bảo tạng đà la ni kinh (Bồ Đề Lưu Chí);
  233. Văn thù sư lợi phát nguyện kinh (Phật Đà Bạt Đà La);
  234. Văn thù sư lợi Phật độ nghiêm tịnh kinh (Trúc Pháp Hộ);
  235. Vô cấu tịnh quang đại đà la ni kinh (Di Đà Sơn);
  236. Vô lượng công đức đà la ni kinh (Pháp Hiền);
  237. Vô lượng môn phá ma đà la ni kinh (Công Đức Trực; Huyền Sướng);
  238. Vô lượng môn vi mật trì kinh (Chi Khiêm);
  239. Vô lượng thọ đại trí đà la ni (Pháp Hiền);
  240. Vô lượng thanh tịnh bình đẳng giác kinh (Chi Lâu Ca Sấm);
  241. Vô lượng thọ kinh (Khương Tăng Khải);
  242. Vô lượng thọ kinh ưu bà đề xá (Bồ Đề Lưu Chi);
  243. Vô lượng thọ như lai tu quán hạnh cúng dường nghi quĩ (Bất Không);
  244. Vô nhị bình đẳng tối thượng du già đại giáo vương kinh (Thí Hộ)
  245. Vô thường kinh phụ lâm chung phương quyết (Nghĩa Tịnh);
  246. Vô tự bảo niếp kinh ( Bồ Đề Lưu Chi).
  247. Xá lợi phất đà la ni kinh (Tăng Già Bà La);
  248. Xuất sinh bồ đề tâm kinh (Xà Na Khuất Đa);
  249. Xuất sinh vô biên môn đà la ni kinh (Bất Không),
  250. Xuất sinh vô biên môn đà la ni kinh (Trí Nghiêm);
  251. Xuất sinh vô lượng môn trì kinh (Phật Đà Bạt Đà La);
  252. Xưng dương chư Phật công đức kinh (Cát Ca Dạ);
  253. Xưng tán tịnh độ Phật nhiếp thọ kinh (Huyền Tráng)

Tuy được trích dẫn rộng rãi như thế, nhưng sau khi kiểm tra trong Đại Tạng Kinh thì thấy có đến hơn hai mươi bộ kinh luận nói về Phật A Di Đà chưa được liệt kê ra. Thiện Tính Kế Thành sống vào thế kỷ thứ mười ba ở Nhật bản.