X – Từ Điển Phật Học Việt Anh Minh Thông

Xả

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Upekśā (S), Equanimity Upekkhā (P), Upekkhā (P), Thản nhiênTha thứ cho chúng sanh, lìa bỏ ý niệm chấp trước các pháp và trụ trong bình đẳng. Trong Tứ vô lượng tâm, gồm: từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa).

Xá Cứu Ni

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sakuni (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Xà Da đa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Jayata (S)Xà-đà-giàTổ thư 20 trong hàng 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.

Xá Dạ đa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Shayata (S)Tổ thứ 20 giòng Ấn.

Xa Di Thôn Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sāmagāmasuttanta (S)Tịnh bất động đạo kinhTên một bộ kinh.

Xà đà Già

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Bổn sanh. Xem Bổn sanh truyện.

Xà đề

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Satha (P)Xiêm Châu, Xiểm châuMột trong hai Trung châu của Tây ngưu hoá châu.

Xả đọa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Niḥsargika (S)Một trọng tội ghi trong Luận tạng: tội thủ đắc trái phép.

Xả đọa Giới

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Trimsan naisargita (P)30 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Xả Giác Chi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Upekśāyaṅga (S), Upekśā-saṁbodhyaṅga (S)Một trong Thất giác chi.

Xả Giác Phần Tam Muội

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Upekśā-Saptabodhyaṅga-Samādhi (S)Một trong Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi).

Xá Lợi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

ringsel (T), Śarīra (S), Relic Sarira (P)Thất lỵ la, Thiết lỵ laTro tàn, thân cốt còn lại của Phật sau khi tịch diệt và hoả thiêu. Là vô lượng công đức lục độ họp thành, là do sự huân tu của giới đdịnh tuệ mà thành. Xá lợi có 3 màu: trắng là xá lợi bằng xương, đen là xá lơi bằng tóc, đỏ là xá lợi bằng thịt. Có 2 loại xá lợi khác nữa: toàn thân xá lợi như xá lợi Phật Đa bảo trong Kinh Pháp hoa, Toái thân xá lợi là do thân đốt vụn ranhư xá lợi đức Thích ca. Lại có 2 thứ nữa: Sinh thân xá lợi: Như Lai sau khi tịch diệt lưu lại thân cốt để Trời Ngườiđược phúc cúng dường, Pháp thân xá lợi: hết thảy kinh sách để lại.

Xá Lợi Phất

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sāriputta (P), Śāriputra (S), shari pu (T)Một trong thập đại đệ tử của đức Phật.

Xá Lợi Phật

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Śarīradhātu (S), Relics of the Buddha, shari pu (T).

Xá Lợi Phất đà La Ni Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Śāriputra-dhāraṇī-sŪtra (S)Một trong 9 bản dịch khác tên của bộ kinh Anantamukha-nirhara-dharani-vyakhyana-karika trong Đại tạng Trung quốc.

Xá Lợi Tháp

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

ŚarīrastŪpa (S), Śārīraka (S), Stupa of relics Dhātucetiya (P).

Xá Ly

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Quảng nghiêm thành.

Xa Na

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Thương na.

Xà Na Quật đa Tỳ Kheo

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Jānagupta (P)Đức Chí, Chí Đức, Phật Đức Tỳ kheoTên một vị sư.

Xa Nặc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Candaka (S), canna (S)Tên người đánh xe ngựa trung thành của đức Phật. Xa nặc dùng con ngựa tên Kiền Trắc (Kanthaka) đánh xe đưa Ngài trốn ra khỏi hoàng cung Kapilavastu để đi tuNgười giữ ngựa của Thái tử Tất đạt đa.

Xả Thọ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Upekśā-vedanā (S)Một trong ngũ thọ.

Xá Vệ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Śrāvāsti (S), Sāvatthi (P)Thất la phiệt thành, Xá bà đề1- Kinh đô nước Câu tát la (Kosala). Trong thành Xá vệ này, vườn Kỳ thọ Cấp cô độc là nơi đức Phật thường ngự đến để giáo hóa tín đồ và cứu độ chúng sanh. Chính nơi này ngài Xá lợi Phật viên tịch và người ta có xây tháp thờ ngài, mỗi nam có kỷ niệm công đức ngài.

Xích

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lohita (S)Màu đỏ, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Xứ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Āgāra (S), Dwelling Nhà.

Xứ Mạt-Lê-Viên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mallikā (S)Mạt lỵ lợi- Vợ vua Ba tư nặc, thành Xá vệ, có qui y tam bảo. – Mạt lỵ còn là tên một thứ hoa rất thơm ở Thiên trúc.

Xú Ngạ Quỉ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Putana (S)Phú đơn na1- Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát. 2- Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Xuân Thu Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ch’un-chiu ching (C), Spring and Autumn Annals Do Khổng Phu Tử san định.

Xuất

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nairyanika (S)Một trong 4 hành tướng của Đạo đế: Đạo, Như, Hành, Xuất.

Xuất Gia

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nekkhamma (P), Pravrajyā (S), Pravrajyāta (S), Pabbajjā (S), Pabbajjāta (P), Pabbajati (P), Abhiniṣkramaṇa (S), Abhinikkhamaṇa (P), Nekkhamma samkappa (P), Renunciation, Away from home to be a monk, Entrance into ascetic life Cạo râu tóc, đắp y vàng, qui y tam bảo, thọ 10 giới Xem Lễ xuất gia.

Xuất Gia Chánh Hạnh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Samacara (S)Một phẩm trong Căn bản chánh hạnh luận (Mulacara).

Xuất Thế Gian Trí

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lokattara-jāna (S)Trí hàng Thanh Văn – Duyên Giác, có nhàm chán sanh tử, có Niết bàn để mong cầu.

Xuất Yếu Tưởng

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Naiṣkrāmya-saṃjā (S)Xuất ly tưởngý tưởng thoát ly.

Xúc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sparśa (S), Contact.

Xưng Hô

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Tăng: – chú tiểu – chú: dành cho Sa di – Đại đức: dành cho Tỳ kheo – Thượng toạ – Hoà thượng: cấp bực cuối cùng bên Tăng.

Xưng Tội

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Ba la đề đề xá niXem Phát lồ.

error: Alert: Content selection is disabled!!