Sa Bà Bà
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Sahassakkha (S)Tên khác của trời Đế Thích, đứng đầu cõi trời Đao lợi.
Sahassakkha (S)Tên khác của trời Đế Thích, đứng đầu cõi trời Đao lợi.
Śrāmaṇera (S), Shami (J), Sami(K), Sāmaṇera (P), pabbajja (P), Novice monk Cần sáchPhái nam xuất gia đã thọ 10 giới. Khi thọ giới Sa di (10 giới), Tăng Ni phải ở chùa được 5 năm.
Sramaṇerika (S), Novice nun, Sāmaṇeri (P)Sa di nữPhái nữ xuât gia đã thọ 10 giới.
Xem Dẫn Chánh vương.
Xem Oai Thần.
Xem đường điXem Chỉ Đa Mật.
Sakti (S)Tên một vị thiên. Bà phi cũa ngài Phẫn nộ vương.
Xem Biển.
Śāgāra-nāgarāja (S).
Sha-lo-pa (C).
Sarasa-karanda (S)Sa la sa điển Ca lân đề, Sa la ca lân đểTên một loài chim.
Xem Sa la ca lân đề.
Xem Sa la song thụ.
Xem Sa la ca lân đề.
Sāla (S), (S, P)Tên một loại cây có một gốc nhưng hai thân. Tương truyền Phật nhập diệt trong rừng cây sa la, giữa bốn cây sa la song thụ.
Salendrarāja (S).
Xem Chánh lượng bộ.
Sama-veda (S)Vệ đà phái.
Là thiền quán cực tịnh, quán các pháp đều không như gương soi các tướng.
Śramaṇa (S), Monk, Shamon (J), Samaṇa (P), Samano (P), Śravana (S), Śramani (S), Sāmaṇeri (P)Bần tăng, Bần đạo, Cần tứcLà thầy tu xuất gia theo đạo Phật. Sa môn có nghĩa là người cần cù tu thiện pháp, ngưng dứt các ác pháp, người chịu thiếu nghèo không giữ của cải riêng, không có gì là riêng của mình.
Sramaṇī (P), Sāmaṇī (P), Samaṇī (S), Nun.
Samaṇa Gotama (S)Tên một số người khác dùng để gọi đức Phật.
Samagrika (S)Mật lâm sơn bộMột trong 18 bộ Tiểu thừa.
Shaseki-shŪ (J).
Xem Thiện Lai.
RŪpa (S, P), Form, MatterHình sắc, Sắc tướngSắc là một trần trong lục trần. Sắc đối với Tâm, vôsắc. Thọ Tưởng Hành Thức thuộc tâm. Tứ Đại: đất nước gió lửa thuộc sắc.
RŪparāga (S), Desire for fine material existence 1- Trong hai thằng thúc: dây trói buộc chúng sanh vào vòng luân hồi là ham muốn đeo níu trong Sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo níu trong Vô sắc giới. 2- Lòng còn thích hưởng phước ở cảnh tiên sắc giới. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 3- Mối trói buộc mà người đắc quả A la hán trừ dứt được là không còn thích hưởng phước cõi tiên hay sắc giới nữa.
VatthurŪpa (P).
RŪpa-visaya (S).
Akṣanirtha (S), Akaniṣṭha (S), Akanittha (P), Akanitthadeva (P), Highest Heaven of the world of form Tên một cõi giới trong ngũ tịnh cư thiên hay Tịnh cư thiên, Tịnh phạm địa, cõi cuối cùng trong Tứ thiền thiên = A ca ni trá thiên, A cá ni tráChư thiên cõi này quán xét rốt ráo đến chỗ vi tế các trần.
Savitṛ (S)Nghĩa: hoạt động của mặt trời.
RŪpa-bhŪmi (P), RŪpavacara (S), RŪpaloka (S, P), RŪpa-dhātu (S), zuk kham (T), RŪpa-brahma plane, World of form, Form realm Một trong ba cảnh: dục giới, sắc giới, vô sắc giới. Sắc giới là miền của các đấng không còn ưa muốn, song còn hình thể, các đấng này đều đắc quả từ sơ thiền đến tứ thiền, chia thành 20 tầng trời: tứ thiền thiên chiếm 13 tầng, còn 7 tầng thuộc Tịnh phạm đîa Có 20 cõi: – Sơ thiền thiên: Phạm thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên, Đại phạm thiên. – Nhị thiền thiên: Thiểu quang thiên, Vô lượng quang thiên, Quang âm thiên – Tam thiền thiên: Thiểu tịnh thiên, Vô lượng tịnh thiên, Biến tịnh thiên – Tứ thiền thiên: Vô vân thiên, Phước sanh thiên, Quảng quả thiên. – Tịnh phạm thiên: Vô tưởng thiên, Vô phiền thiên, Vô nhiệt thiên, Thiện kiến thiên.
RŪpabrahmaloka (P)Tên một cõi giới.
RŪpavajra (S)Tên một vị Bồ tát.
RŪpa-jīvitindriyā (S), (S, P).
RŪparammāna (S), Visible object.
Chokushimon (J).
RŪpakāya (S), zuk kyi ku (T), kāyas, Form body, zug ku (T).
Xem Sắc.
UpadarŪpa (P), RŪpa-khandha (P), RŪpa-skandha (S), Aggregate of form RŪpa-khandha (P)Trong ngũ uẩn: sắc, thọ, tưởng, hành, thức.
Saccanama (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Vivesa (S)Tính chất riêng biệt của mọi vật.
Vitatha (S)Hư ngụy.
Sakyapa Sa-skya-pa (T)Trường phái SakyapaTên một trường phái Phật giáo ở Tây tạng, đặt theo tên tu viện Sakya ở Nam Tây tạng. Tu viện này được xây dựng từ năm 1073, các viện trưởng đều xuất thân từ gia đình Khon. Họ là những người dành trọn đời mình cho việc truyền dạy giáo lý Kim Cang thừa, còn được gọi là giáo lý Lamdre và được công nhận là hóa thân của Văn thù Sư lợi Bồ.
Jānabhadrā (S)Trí HiềnHối hận lỗi đã làm.
Kṣamaya (S), Pariśuddhi (S), Kṣamayati (P), Kṣama (S), Kṣamā (P), Khama (P), Khamāpanā (P), Confession (Suddha = Thanh tịnh)Sự ăn năn xưng tội trước một vị tăng, tượng Phật hay giáo hội. Sám là bày tỏ lỗi ác trước. Hối là cải bỏ những lỗi trước, tu tỉnh những việc sau. Thường thiện nam tín nữ và chư Tăng tụng Hồng Danh Sám vào tối 14 hay 29, 30 âm lịch mỗi tháng.Xem Sám ma.
Xem A luyện nhã.
Zeus.
Desa (S).
Dosa (S), Dveṣa (S), Dosa (P) Pratigha (S), Paṭigha (P), Pratigha (S), Anger, AversionSân nhuế, hận, ghét, giận dữ đối với nghịch cảnh. Một trong Thập sửNão hại; Nhuế1- sân 2- Sân kết: Mối trói buộc mà người đắc quả A na hàm dứt được là không còn bị ràng buộc vào sự giận, oán, thù, ghét nửa.
Saṃtushita-devarāja (S)Vua cõi trời Đâu suất.
Xem nhẫn nhục.
Xem Nhẫn nhục Ba la mật.
Xem Kiên nhẫn Ba la mật.
Śāntideva (S)Tịch Thiên.
Kṣānti-vadirsi (S), Kṣāntideva (S)Thầy dạy võ Thái Tử Tất đạt Đa thuở nhỏ = Đồng Thần, Nhẫn nhục ThiênThầy dạy võ của Thái tử Tất Đạt Đa.
Xem não hại.
Sanchi (S)Tên một tháp lớn ở Bắc Ấn.
Vyāpāda (S), Ill-will Anger Giận hờn. Xem Sân.
Pratigha-āvaraṇa (S)Một trong ngũ cái.
Vyāpāda-saṃjā (S).
Dveṣa-bandhana (S)Một trong tam phược.
Dosa-mŪla-citta (P).
Matsarā-rāga (S)Khan tham Bỏn xẻn, tham lam, không bố thí, tham cầu không biết đủ. Nuối tiếc vật chất không muốn bố thí: khan; bụng tham lam không chán: tham.
Saṃbhāvati (P), bhava (S, P), Spring from, Becoming, Prabhāva (S)Một trong 4 hành tướng của Tập đế: Nhân, Tập, Sanh, Duyên.
Upapadya-vedaniya-karma (S)Nghiệp đời này, đời sau thành thục.
Xem Lưu chuyển chân như.
Xem Đại Tiên.
Xem Ba xà ba đề.
Utpāda-nirodha (S), Uppāda-nirodha (P).
Upapatti-pratilambhika (S)Thọ sanh đắc, Bẩm sanhSanh ra đã có sẵn.
Hasituppada-citta (S), Rootless mirth-producing mind.
Uppāda (P), Rising, Arising, Jāta (S)Các pháp hữu vi khởi lân gọi là sanh khởi. Sanh khởi là nhân duyên thứ 11 trong Thập nhị nhân duyên.
Xem Lưu chuyển chân như.
Xem khí.
Janana (S)Một trong ngũ nhân.
Xem Ức Niệm Bồ tát.
Prasava-dharma (S), Prasavadharnim (S).
Xem cộng mạng điểu.
River of birth-and-death.
Xem La hầu vương.
Xem Thổ tinh.
Xem Bột lợi cáp tư phạ đế.
Saraha (S)Một thành tựu giả Ấn độ.
Kśa (S), Ksha (S)ĐộĐất, ruộng (Thí dụ: Phật sát = Phật quốc, Tịnh sát = Tịnh độ).
Śastriya (S)Giai cấp vương tộc, chiến sĩ thời Trung cổ ở Ấn độXem Sát lỵ.
Vihiṃsa-saṃjā (S).
Kṣatriya (S), Khattiya (P)Sát đế lợiGiai cấp vua chúa, vương quyền, võ sĩ, giai cấp thứ hai ở Ấn ngày xưa Xem Sát đế lỵ.
Kṣaṇa (S), Khanika (P), Setsuna (J)NiệmKhoảng thời gian bằng một ý tưởng thoáng qua. 90 sát na bằng một niệm (đơn vị thời gian). Một sát na có 900 lần sinh diệt.
Tatkṣaṣa-Samutthana (S)Tâm sở và nghiệp khởi trong cùng một sát na khi tạo nghiệp.
Khanika-samādhi (P), Kṣanika-samādhi (S), Kṣaṇabhaṅga (S), Khaṇabhaṅa (P), Momentary concentration.
Prāṇātipāta (S), Pāṇavadha (P), Pāṇatipāta (P)Sát sanh.
Gồm đàn na (bố thí), thi la (trì giới), xiển đề (nhẫn nhục) tỳ lê da (tinh tấn), thiền na (thiền định) bát nhã (trí huẹ), cũng gọi là lục độ.
Xem Lục dục thiên.
rikdruk (T), Six realms of Samsar, Six worlds of existence, Gồm: – địa ngục (naraka-gati) – quỷ đói (preta-gati) – cõi súc sanh (tiryayoni-gati) – cõi người (mausya-gati) – cõi a-tu-la (asura-gati) – cõi trời (deva-gati)Xem Lục dục thiên.
Six realms of samsara
C.E. Christian Era.
Six sense-organs.
Six kinds of domestic animals.
Tứ cú x ngũ uẩn = 20; 20 x tam thế = 60; 60 + hữu vô = 62. Tất cả kiến chấp đều chẳng ra ngoài 62 kiến này. Như chấp sắc là có, là không, là chẳng có chẳng không, là cũng có cũng không; hoặc quá khứ không, hiện tại có, vị lai không, hoặc quá khứ có, hiện tại có, vị lai không, hoặc tam thế đều có, hoặc tam thế đều không v.v… cng chung thành 62 thứ kiến chấp.
Gồm: – giáo lý về hoả hầu tam muội (=tummo, Tib) – giáo lý về thân giả huyễn – giáo lý về tình trạng mộng – giáo lý về tri giác – giáo lý về thân trung ấm sau khi chết – giáo lý về chuyển di tâm thức.
Chia làm ba: l. Sáu thời chấn động: Phật nhập thai, xuất thai, xuất gia, thành đạo, chuyển pháp luân, nhập niết bàn. 2. Sáu phương chấn động: Đông nổi Tây chìm, Tây nổi Đông chìm, Nam nổi Bắc chìm, Bắc nổi Nam chìm, Biên nổi Trung chìm, Trung nổi Biên chìm. 3. Sáu tướng chấn động: tướng động, tướng nổi, tướng chấn, tướng kích, tướng rống, tướng nổ. Những chấn động kể trên đều tượng trưng triệu chứng tốt đẹp, nhưng người có thiên nhãn mới được thấy.
Xem Chúng hiệp địa ngục.
Moha (S), Mogha (P), Stupidty, Delusion Vô trí, Vô kiến, Vô minh, Ngu siChẳng rõ thực tướng của sự vật, vốn không thật mà chấp cho là thật. Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp. Một trong Thập sử. Trong tam độc Gồm: tham (desire), sân (anger), si (stupidity).
Puruṣakāra phala (S)Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).
Xem Tất đạt đa.
Chidon KŪshō (J)Tên một vị sư.
Chigotsu Daie (J)Tên một vị sư.
Moha-bandhana (S)Một trong tam phược.
Sidari (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Vanka (S), Kuhana (S)Lừa dối quanh co để thuận theo ý người.
Vikramaśīla (S)Tên một vị sư.
Uttari-manussa (P), Superman Xem Đại sĩ.
Vikramāditya (S).
Lokottara (S), Supramandane Lokuttara (P)Xuất thế, Siêu thế.
Atidesa (P).
Lokuttara (P), SupramundaneXem Siêu nhiên.
Lokuttaramagga (S).
Lokatitastava (S).
Jānam-laukottarataman (S).
Lokuttara dhammas (P).
Lokuttara citta (P).
Xem Nhân năng biến.
Amathitakappa (P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Prāṇa (S), Vital energy bindu (T), Pāṇa (P)Sanh lực, Luồng thần lựcCái sức tiềm ẩn mà nhân đó sinh vật sống được và tăng trưởng.
Xem Nhân vô ngã.
Ārammaṇa (P), Preoccupation Xem Phan duyên.
Ālambana pratyaya (S).
Alamana-vedaniyata (S).
Xem Cực hỷ địa.
Heya (S).
Xem ta bà ha.
Bhaya (S), Fear Khủng bố.
Cariyataka (S), Cariya Pitaka Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm, gồm 35 chuyện kễ về tiền thân của Phật Thích ca theo lời thỉnh cầu của ngài Xá lợi Phật..
Xem Thành tựu giả.
Saṃkhyā sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Sankha (P), Sāmkhyā (S), Sankha (P)Tăng khứ sư, Tăng khư đa, Tiến hóa nhị nguyên luận1- Học phái Tăng khư đa (Học phái Số luận), một phái tu của Bà la môn giáo ở Thiên trúc hoạt động trước khi đức Phật ra đời, dựa vào hai nguyên lý tinh thần thuần túy và nguyên chất căn bản để thuyết minh thế giới hiện thực. Tổ là ngài Ca tỳ la (Karpilarsi), kinh căn bản là Tăng khư đa. 2- Tăng khu luận trong Vệ đà.
Xem Tăng Khư tụng.
Prameya (S)Đối tượng nhận biết. Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Niśyandabuddha (S).
Niyati (S), Fate Số phận, Xem Số mệnh.
Śrota-apatti-phala (S), First fruit, Śrotanni (S), Sotapanna (P), Quả Nhập lưu, quả Ngịch lưu. Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán. Quả vị đầu tiên của người bước chân lần đầu vào dòng suối chảy Niết bànXem Tu đà hườn.
Sozan kōnin (J).
Xem Dĩ Tác Địa.
Xem Năng tác nhân.
Nava-yāna-samprasthita (S).
Pathama-jhāna (P), Prathama-dhyāna (S)Nền tảng là tâm an trụ.
Trời Sơ thiền có những tầng trời: – Phạm thân thiên – Phạm chúng thiên – Phạm phụ thiên – Đại Phạm thiên.
Jeyāvaraṇa (S), shes sgrib (T), Cognitive obscurations, Knowledge hindrance Chấp trước pháp sở chướng, làm chướng ngại trí chân.
Xem A lại da thức.
Paranayama (S), Ānāpāna (S).
Ānāpāna (S), Ānāpāna-smṛti (S), Breathing An ban, An na bát naPhép thiền định hành giả tập trung vào sự đếm hơi thở ra và vào của mình.
Aśraya (S), Basis, Asaya (P)Điều được/bị nương tựa; căn bản.
Xem Thật.
Sobhita (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Bandha (S), Bondage.
Shantung (C)Tên một tỉnh của Trung quốc.
Xem Sơn hải huệ Tự tại thông vương Phật.
Śāgāravaradharabuddhi-vikreditabhidja (S)Sơn hải huệ Tự tại thông vương Phật, Sơn hải huệ Tự tại thông vươngĐức Thích Ca có thọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.
Sammon (J).
Sansō (J).
Tsu yin Chu ne (S), Chu ne, Chu shan Shao chi (C).
Giryagrapra-mardirāja (S)Tên một bộ kinh.
King of mountains, Giricakra-vartin (S), Girirāja (S).
Aciravati (P, S).
JambŪ River.
Ganges River.
Anagāriya (P), Homelessness.
Yamaka (P), Book of Pairs Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.
Yuganaddha (S).
Yuganaddha-krama (S).
Giriśanta (S), Inhabiting in the mountains.
Gaṅgālaharī (S), Wave of the Ganges.
Yugarjidhara (S), Yugaṃdhara (S)Du càn đà laMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 12.000 do tuầnTên một con sông.
Sorata (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
phra (S), Monk (Thai); Bhikkhu (S).
Xem Huyền sa.
Bhavanirodha (S), Extinction of life-death circle.
Ceti (S), Cetaka (S); Duti (S); Duta (S).
Vimutti-kkhanda (P).
Aggikabrahmāna (S).
Aggikajatita (S)Một tông phái Bà la môn.
Ascetic monk.
Vastu (S), Vatthu (P)Dữ kiện.
Siṃhanada (S)Tổ tiên đời thứ sáu cũa dòng họ Thích Ca.
Smartha (S)Một tông phái Bà la môn Ấn độkhoảng 400 – 200 BC.
Xem Thí dụ. Xem Kinh Thí dụ.
Ganthadhura (S), Career of study.
Jui-yen (C), Zuigan (J), Shih-yen (C), Jui-yen (C), Zuigan, Shigen (J)Tên một vị sư khoảng TK thứ 9.
Vastuprativikalpa-vijāṇa (S), Knowledge of discrimination.
Ubbilla (P).
Satthu (S), Upadhaya (S), Sastṛ (S); Satthar (P), Satthu (P)Sư trưởng.
Karmic bondage.
Xem Sư phụ.
Shishibodai (J)Tên một vị sư.
Xem Đạo sư Bồ tát.
Siṃha-vikridita-Samādhi (S).
Buddha-siṃha (S)Tên một vị sư.
Siṃhahanu (S)Em của vua Tịnh Phạn.
Siṃhasannaha (S)Tổ tiên đời thứ ba cũa dòng họ Thích Ca.
Haribhadrā (S)Tên một vị sư.
Khi Phật thuyết pháp, bọn ma nhiếp phục, ý dụ cho khi sư tử rống thì bá thú đều phục.
Siṃhanadanadin (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Thắng Man kinh.
Xem Ha ly bạt ma.
Kṣāntisiṃha (S)Tên một vị sư.
Siṃha-Vijrmbhit-Samādhi (S).
Harikeśa (S)Yết lí li xáTên một vị sư. Tên một loại quỷ Dạ xoa.
Siṃha-Buddha (S)Tên một vị Phật thời vị lai.
Śrīvaisnava (S)Tên một tông phái.
Siṃha-rasmi (S), Siṃhaprabha (S)Tên một vị sư.
Xem Lăng già đảo.
Siṃha-sana (S).
Siṃha-bhiksu (S)Sư tử tôn giảTên vị tổ sư đời thứ 24 trong 28 vị Tổ sư Phật giáo Ấn độ.
Xem Mã đầu quan âm Bồ tát.
Siṃhamati (S)Tên một vị Bồ tát.
Siṃhabodhi (S).
Arrange one’s robe, to.
Tiracchāna (P), Tiraścīna (S).
Tiryayoni-gati (S).
Xem Súc vật.
Paśu (S), Animals Pasu (P)Súc sinh.
Sudassan (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Sudatha (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Sumangala (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Sundara (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Xem Lễ bái.
Supatitthita (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Sutava (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.