Pabbata
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Pabbata (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Pabbata (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Padumuttara (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Panga (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Xem chân đế.
Passi (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Xem Hiền kiếp.
Duhśīla (S)Phạm giới.
Sphatika (S), Phatika (P)Thủy tinh.
Xem Đại An Lạc Bất Không Bồ tát.
Po tsao to (C).
Adi Yogā (S).
Dugpas (T).
dbu ma pa (T)Tên một tông phái.
Varga (S), Vagga (P), Vakya (S)Phẩm, thiên, chương, bộ trong kinhMột tập kinh có thể chia thành nhiều phẩm.
Brahmaghoṣa (S)Tiếng nói của Phạm thiên vương. Tiếng nói này có 5 đặc tính: thâm trầm như tiếng sấm, trong trẻo nghe rất xa va thấy sung sướng vui vẻ, ai cũng kính mến, giải đạo lý gọn ghẻ dễ dàng, nghe không chán. Do những công đức này, Phạm âm còn là tiếng nói của chư Phật hay chư Bồ tát.
Brahmaghoṣa-Buddha (S), Pure Sound BuddhaTên một vị Phật hay Như Lai.
Brahma-svara (S), Brahmassara (P).
Pacittiya (S)Tiểu giớiTỳ kheo có 92 điều, Tỳ kheo ni có 166 điều, trong 227 điều của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).
Pārājika (S)Ba la di pháp, Căn bản giới1- Tên một trong 6 phẩm của Luật Tạng. 2- Trọng tội nếu vi phạm sẽ bị trụ xuất khỏi tăng đoàn: Tỳ kheo giới có 4 tội (pháp) ba la di: đại dâm giới, đặi đạo giới, đạại sát giới, đại vọng ngữ giới. Tỳ kheo ni giới có 8 tội ba la di: dâm, đạo, sát, vọng ngữ, do ý dâmmà đụng cọ đàn ông từ nách tới gối, do ý dâm mà nắm tay hay áo hẹn hò đàn ông chỗ vắng, che dấu tội tỳ kheo ni khác phạm đại giới, tùng theo một tỳ kheo phạm giới mà không sám hối. Bồ tát giới có 10 tội ba la di: giốt, trộm, dâm, nói láo, mua rượu, nói điều lỗi của tứ chúng, khen mình chê ngươi, keo tiếc lại còn chê bai, lòng hờn giận chẳng chịu ăn năn, gièm chê tam bảo.
Bhāṣā (S)Ngữ, TiếngDùng khúc điệu để tụng kinh, tán thán công đức Phật.
Parayānavagga (P), The Chapter on the Way to the Far Shore (chapter SN V) Bỉ Ngạn Đạo PhẩmMột trong 5 phẩm của Kinh Tập, có 18 tiết.
Pariṇāmāna (S)Tên một trong 8 phẩm của Bồ đề hạnh kinh.
Kṣānti-pāramitā (S)Tên một trong 8 phẩm của Bồ đề hạnh kinh. Một trong sáu ba la mật tức là sáu phương pháp đạt giác ngộ, gồm: – dana-paramita: bố thí ba la mật – sila-paramita: giới hạnh ba la mật – ksanti-paramita: nhẫn nhục ba la mật – virya-paramita: tinh tấn ba la mật – dhyana-paramita: thiền định ba la mật – praja-paramita: bát nhã ba la mật Một trong Thập Ba la mật. Dứt giận hờn, được từ tâm tam muội, không huỷ nhục chúng sanh. Khuyên người phát tâm vô thượng bồ đề.
Papadesana (S)Tên một trong 8 phẩm của Bồ đề hạnh kinh.
Dhyāna Pāramitā (S)Tên một trong 8 phẩm của Bồ đề hạnh kinh.
Xem Tinh tấn Ba la mật. Tên một trong 8 phẩm của Bồ đề hạnh kinh.
Brahma-kayika-deva (S)Từ gọi chung các tầng trời Sơ thiền.
Brahamin (S)Tịnh hạnh tôn giả, Tịnh hạnh giả, Phạm hạnh kỳ1- Tịnh hạnh tôn giả: Người tu sĩ Bà la môn đã 120 tuổi còn qui y thọ Tỳ kheo giới ngay ngày Phật nhập diệt, cũng là người đệ tử cuối cùng của đức Phật. Ông đắc A la hán ngay lúc thọ giới, ngay sau đó dùng hoả tam muội nhập Niết bàn trước Phật. 2- Phạm chí: người xuất gia theo Bà la môn giữ giới hạnh trong sạch, lìa bỏ gia đình, vợ con. 3- Phạm hạnh kỳ: Giai đoạn từ 8 – 20 tuổi, một trong bốn giai đoạn trong đời một người Bà la môn: Phạm hạnh kỳ, Gia trụ kỳ, Lâm thê kỳ, Tuần thế kỳ.
Brahma-parisadya-deva (S), Brahmaparisajjadeva (P), Brahmapa-risadya (S)Một trong 4 cảnh của cõi sắc giới, miền sơ thiền thiên. Cõi trời này không có dục nhiễm, gồm dân chúng của Thiên chủ cõi Sơ thiền. Sơ thiền thiên có 4 cảnh: Phạm thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên và Đại Phạm thiên.
Brahmadaṇḍa (S).
Xem Phạm thiên giới. Xem Phá giới.
Brahma-caryā (S), Brahma-faring, Holy life, Brahmacārī (P)Tịnh hạnhHạnh tu thanh tịnh của người xuất gia và người theo Bà la môn giáo.
Xem Phạm chí.
Saṃprājanyaraksana (S)Tên một trong 8 phẩm của Bồ đề hạnh kinh.
Prākāraṇapada (S)Tên một bộ luận kinh. Do Ngài Thế Hữu soạnXem A tỳ đạt ma Phẩm loại túc luận.
Brahmacakra (S).
Tsang Denma (T), Brahmavati (S), Youthful-looking One Tsang Denma (T)Mẹ của Bồ tát Di Lac trong vị lai.
Aṭṭhaka vagga (P), The Octet Chapter (chapter SN IV) Một trong 5 phẩm của Kinh Tập, có 16 bài kinh.
Xem Phàm phu.
Xem Quán Thế Âm Phổ môn phẩm.
Bālapṛthagjana (S), Pṛthagjana (S), Puthujjana (P), Bompu (J), Bonpu (J), Worldling, Foolish common people Phàm nhân, Ngu nhơn, Ngu phu; Dị sanh, Ngu dị sanh1- Kẻ tầm thường, kẻ không tin đạo đức và ưa nhạo báng. 2- Người còn ở tại thế, còn lăn lộn trong phiền não. 3- Tăng chẳng ham tu học, hay phá giới (gọi là phàm phu hay phàm tăng). 4- Bậc chưa tu học, chưa đắc thành quả nào trong lục thông.
Xem Dị sanh tánh.
Bonpu zen (J).
Brahmaparohita (S)Một cảnh Phạm thiên trong 4 cảnh của cõi sắc giới, miền sơ thiền thiên. Sơ thiền thiên có 4 cảnh: Phạm thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên và Đại Phạm thiên.
Brahma-puṇyatva (S).
Brahmakṣetra (S).
Brahma-ksha (S).
Xem Tối Thánh Bồ tát.
Xem Tâm thế gian.
Bodhi-citta saṃsa (S)Tên một bộ luận kinh. Tên một trong 8 phẩm của Bồ đề hạnh kinh.
Brahmin (P).
Brahmakāya (S)1- = Phạm thân thiên: Một cảnh Phạm thiên trong 4 cảnh của cõi sắc giới, miền sơ thiền thiên. Sơ thiền thiên có 4 cảnh: Phạm thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên và Đại Phạm thiên. 2- Phạm thân: Thân thể thanh tịnh của đức Phạm thiên, tức là pháp thân Phật. 3- Tên chung của tất cả thiên thần ở cảnh thứ nhất trong bốn cảnh cõi sơ thiền.
Xem Phạm thân.
Xem Phạm thiên giới.
Brahma-loka (S)Xem Brahmaloka.
Brahmadeva (S), Brahmā (S), Creator of the world Phạm thiên vương, Ngọc Hoàng thượng đế1- Cõi của những người đã hoàn toàn ly dục. 2- Chính vị Phạm vương này khi Phật chưa xuất gia thì Ngài khuyên xuất gia, khi đắc đạo thì Ngài khuyên Phật nên chuyển pháp luân, khi Phật nhập diệt thì Ngài cũng hiện ra tỏ lời thương tiếc1- Phạm thiên: Cha tất cả chúng sanh, Hộ pháp của Phật Pháp. 2- Phạm ma: Thiên thần thanh tịnh ở cõi trời sắc giới, miền sơ thiền. 3- Nghĩa là thanh tịnh, tịnh hạnh, như trong: phạm hạnh, phạm uyển. 5- Dùng trong Phạm tự, Phạm văn, chỉ chữ viết bằng tiếng Phạn (Sanskrit).
World of Brahma.
Brahmaloka (S)Phạm thế, Phạm giới.
Brahmi (S).
Brahma-king Xem Phạm thiên.
Brāhmaṇa veda (S)Kinh điển Vệ đà.
Brahmapurohitadeva (S)Một cảnh Phạm thiên trong 3 cảnh của cõi sắc giới, miền sơ thiền thiên. Cõi này gồm các quan phụ tá Thiên chủ cõi Sơ thiền.
Brahma-datta (S).
Parivarga (S)Một trong sáu phẩm của Luật Tạng.
Brahmavihāra (S).
Hara (S).
Heaven of Pure Abode.
Brahmajala (S)Tên một vị Bồ tát.
Brahmajāla sŪtra (S), Brahma Net Sutra Có ghi các giới luật gồm: – 10 giới trọng của đại thừa và 48 giới khinh – 58 giới của Bồ tát (10 giới trọng cùng 48 giới khinh).
Xem Kinh Phạm võng.
Brahma Sahampati (S).
Rājavyākaraṅa-parivarta (S).
Uraga-vagga (P)Một trong 5 phẩm của Kinh Tập, gồm 12 kinh.
Xem phướng.
Krodha (S), Anger, Kodha (P)Phẫn nộ, SânSanh khởi sự giận dữ. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Xem Thanh Biện Bồ tát.
Vibhājya (S, P), Vikappa (P), Vikalpa (S), Fumbetsu (J), Prativikalpa (S), Paṭivikappa (P), Vibhāga (S), Discrimation Vibhaṅga (S)Suy lường tính toán.
Ratnagotra-vibhago-mahāyanottara-tantra śāstra (S)Cứu cánh nhất thừa bào tánh luận, Bảo tánh luậnTên một bộ luận kinh.
Puṇya-vibhaṅga (S)Tên một bộ luận kinh.
Vibhaga-yogā śāstra (S)Một trong 5 bộ luận mà Bồ tát Di Lặc từ cõi trời Đâu suất giáng xuống giảng cho ngài Bồ tát Vô Trước.
Vikalpapratyaya (S), Conditions of discrimination.
Vibhājyavadin (P), Follower of Vibhājyavāda.
Parikalpa samutthita (S)Câu sanh khởi.
Xem Kinh Phân biệt về sự thật.
Manovijā (P).
Vaibhāṣika (S)Tỳ bà sa bộ, Tỳ bà sa đệ tử.
Vibhājyavāda (P).
Pratisamvid (S), Analytical knowledge.
Feng-chou (C).
Feng chou Wu yeh (C)Tên một vị sư.
Brahmadatta (S)Tên một vị vua có nhắc trong trong kinh Bản sanh.
Funyō zenshō (J), Fenyang Shanzhao (C), Fenyang Shanzhao (C), Fun’yo Zensho (J)947-1024. Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Thủ sơn Tỉnh Niệm, dòng Lâm Tế.
Ālambana (S), Ālambana (P), Ārammaṇa (P)Sở duyên, Năng duyên, Phan duyênTâm không tự khởi lên, cần có cảnh sở đối rồi nương vịn vào đó mà khởiXem Phan duyên.
Jalpa (S)Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Sanskrit (S).
Xem Sân.
Amogha-krodhāṇkuśa-rāja (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajragra-Vajadhrah (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Xem Kim Cang Dạ xoa.
Heruka (S), trak thung (T)Hào lỗ ca Minh vươngTên một vị thiên.
Dhātu-vavatthāna (P).
Dhamma (P), Dharma (S), Dharma (S), Hassu (J)Đàm ma, Đàm mô1- Bất kỳ vật hay việc gì, dú lớn hay nhỏ, hữu hình hay vô hình, tốt hay xấu, hữu vi hay vô vi, chơn thật hay hư vọng, những nguyên tắc hay luật chung của tôn giáo hay vũ trụ, đều gọi chung là pháp. 2- Còn dùng chỉ riêng đạo lý của đạo Phật. Pháp có 3 thời kỳ: – Thời Chánh pháp: lúc Phật nhập diệt cho đến 500 năm sau, nhờ ảnh hưởng thần lực của Phật nên người tu dễ đắc đạo. – Thời Tượng pháp: kéo dài 1000 năm kễ từ sau 500 sau khi Phật nhập diệt. Pháp còn tương tợ chứ không phải là chánh, dù khó nhưng cũng có nhiều người đắc đạo. – Thời Mạt Pháp: từ 1500 năm sau khi Phật nhập diệt trở về sau, thời kỳ này kéo dài 1000 năm. Người tu sanh giaỉi đãi, sa ngã, ít người tinh tấn, ít người thành đạo. Pháp có 5 thứ: – giáo pháp (pháp để dạy) – hạnh pháp (pháp để hành) – – chứng pháp (pháp tu đắc) – nhiếp pháp (pháp giữ lấy) – thọ pháp (pháp lãnh thọ).
Dhamma-vinaya (P)Giáo pháp và Luật nghi. Đức Phật đã đặt tên này cho giáo pháp của Ngài.
Dharmāśoka (S)Hiệu của vua A dục.
Dharma-priya (S)Tên một vị sư Ấn độ đến Trung quốc khoảng năm 365.
Yantra (S)Ấn, Xem Ấn.
Dharma-ratna (S)Trong Tam bảoXem Đàm Vô Đế.
Fa-pao-t’an ching (C), Hobodan-gyo (J), Sutra of the High Seat of the Dharma Treasure Fabaotanjing (C), Hobodan-gyo (J)Kinh điển ghi tiểu sử, lời giảng và những câu nói cũa ngài Huệ Năng Tên một bộ kinh.
Xem pháp tạng.
Xem Trúc Pháp Hộ.
Hossen (J), Dharma dueling.
Sekhiya (S)75 điều trong 227 điều của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).
Dhammapadatthakatha (P).
Dharmapadvadana sŪtra (S)Pháp dụ KinhTên một bộ kinh.
Amitābha-dharma (S).
Darmatrata (S)Đạt ma đa laTên một vị sư.
Dharmatrāta (S)Một trong tứ Luận sư.
Fa-yen (C)Tên một vị sư.
Fayen Wutsu (C), Hoyen Goso (J)Tên một vị sư.
Xem Pháp Cú Thí dụ kinh.
Fa-jung (C), Farong (C), HōyŪ (J)(594-657), còn được gọi là Ngưu đầu, học trò của Đạo Tín.
Dhāraṇī-Door.
Hoto (J)Tên một vị sư.
Xem chùa.
Dhamma-dhātu (P), Realm of Dharma, ch ying (T), Chos kyi dbyungs (T), Dharmadhātu (S).
Dhammarammāna (P).
Dharmadhātustava (S).
Fa-hsing (C)Tên một vị sư.
Dharmabhadrā (S)An Pháp Hiền, Phật đà bạt đà laTên một vị sư.
Fa-hsien (C)(337-422) Nhà sư Trung quốc người đầu tiên đã sang Tây vực qua ngã Đôn hoàng, Tuyết sơn rồi về Trung quốc bằng đường biển.
Fa-Hien (C)Tên một vị cao tăng Trung Quốc thời xưa.
Dharmapala (S), ch chong (T), Dharma protector
Lotus sŪtra (P), Lotus of Wonderful Dharma Sutra, Garland sŪtra, Myoho Renge Kyo (J), Saddharma-puṇḍarīka-sŪtra (S), Hoke-kyō (J)Tên một bộ kinh.
Saddharma-puṇḍarīka-stava (S)Tên một bộ luận kinh.
Fa-hua man-t’o-lo wei-i hsing-se fa ching (C)Tên một bộ kinh.
Saddharma-puṇḍarīkam-nirvāṇa (S)Thời kỳ thứ năm trong 5 thời kỳ thuyết giáo.
Saddharma-puṇḍarīka-samādhi (S), Fahua sanmei (C), Hokke zammai (J)Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Fa-hoa-tsoung (C)Ban đầu người ta gọi là Pháp hoa Tông vì tông này lấy Kinh Pháp hoa làm kinh căn bản.Về sau, Thiên Thai Trí giả (531 – 579) có công lớn trong việc truyền kinh Pháp hoa nên các nhà tu học gọi là Thiên Thai Tông. Ở Nhật, Pháp hoa Tông khác với Thiên Thai Tông. Pháp Hoa Tông ở Nhật còn gọi là Nhựt Liên Tông vỉ Nhựt Liên Bồ tát dạy giáo lý và sự tu hành theo một cách riêng.
Lậu là rò rỉ, tên riêng chỉ sự phiền não. Sự vật hàm tàng phiền nảo gọi là hữu lậu. Hết thảy sự thể trong thế gian đều là pháp hữu lậu.
Saṇkhata dhamma (P), Saṁkṛta-dharma (S)Sự vật do nhân duyên tạo tác.
Fa Hi (S), Dharmanendin (S)Tên một vị sư. Xem Đàm ma nan đề.
Dharma-vardhan (S)Con vua A dục.
Dharmodgata (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Xem Gương chánh pháp.
Dhammdasa (P), Dharma sŪtra (S)Tên một bộ kinh. Kinh Bà la môn, ghi chú pháp qui các thời cúng tế long trọng.
Dharma-aranya (S)Sư Ấn độ được vua Minh đế thỉnh sang Tàu đời Hậu Hán (25 – 250) vào thế kỷ thứ nhất để dịch kinh, vào khoảng năm 65 hay 66, cùng với sư Ca Diếp Ma Đằng, trụ tại Bạch mã tự. Ca Diếp Ma Đằng tịch năm 67, Ngài Pháp Lan tịch năm 70. Xem Ming-ti.
Fa-lang (C)(507-581), phái Tam luận, Trung quốc.
Dharmśaṅkha (S)Tên một vị sư.
Horyuji (J)Tên một ngôi chùa. Tên một ngôi chùa ở Nhật.
Dhammacakka (P), Dhammacakkaṃ (P), Dharmacakra (S), Dhamma wheel Xem Dharmacakra.
Dharmamaṇdala (S).
Xem Đàm vô Đức.
Dharmaprabhāsa (S)- Pháp Minh Như Lai: Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký vể vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh. – pháp minh: tức ánh sáng của trí huệ ở tâm thanh tịnh của chúng sanh, có thể chiếu thấu vô lượng pháp tánh và thấy suốt các môn hành đạo của chư Phật.
Xem Pháp minh.
Dharmaparyāya (S)Pháp là lời nói của Phật. Môn là chỗ chung cho thánh nhân và chúng nhân. Phật đã dạy đến 84.000 pháp môn.
Hōgo (J).
Dhammacakkhu (P), Eye of Dhamma.
Dharmacakṣuvyudha (S).
Fa-yen tsung (C), Fayangzong (C), Hōgen-shŪ (J)Tên một tông phái.
Fa-yen Wen-i (C), Dosen Bin’eki (J), Fayan Wenyi (C)(885-958). Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của La hán Quế sâm, thầy của Thiên Thai Đức Thiền.
Dosen Bin’eki (J), Fayan Wenyi (C), Hōgen-Bun’eki (J), Fa-yen Wen-i (C)Tên một vị sư.
Fa yun Yuan t’ung (C)Tên một vị sư.
Dharma-ayatna (S), Dharma receptor Sự sáp nhập tất cả các tư tưởng vào ý mà sanh ra cái thức biết. Có Thập nhị (12) nhập: – Nội lục nhập: 6 căn trong (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý), ví như nhà cửa xóm làng, nhập với 6 trần ngoài (sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp) ví như lục tặc, như bọn cướp. – Ngoại lục nhập: 6 trần ngoài nhập với 6 căn trong. Căn và 6 trần chỗ nào cũng có, nhưng nếu nhà cửa trống không, không tiền của thì lục tặc sẽ bỏ đi, làm gì có sầu khổ.
Honen (J)Tên một vị sư. Tổ Tịnh độ tông ở Nhật.
Honen Shonin (J)Tổ sư Tịnh Độ tông ở Nhật.
Dhammanupassana (P), Contemplation of mind, Dharma-smṛty-upasṭhāna (S).
Dharmadarmata-vibhaṅga (S)Tên một bộ luận kinh.
Xem Pháp Hộ.
Method of concentration on visualizing the sun.
Dharmasaṃgraha (S)Tên một bộ luận kinh.
Dharmabhanaka (S), Master of Discourse.
Dharmika (S)Tên một vị Bồ tát.
Dharmakara (S), Fa-tsang (C)(643-712) Ngài là người chính thức thành lập Hoa Nghiêm tôngPháp bảo tạng, Đàm ma ca, Đàm ma ca lưu. Tiền thân của Phật A Di Đà.
Dharmavivardhana (S)Pháp danh của Thái tử Câu na la.
Dharmaguptaka (S)Dham-magutta (P), Đàm Vô Đức1- Một trong 11 bộ phái của Thượng tọa bộ. 2- Đàm vô Đức, tên của vị khai tổ Pháp tạng bộ một trong Thượng toạ bộ.
Dharma-nature.
BhŪtatatayāna (S)Tên một tông phái.
Dhammasaṇgani (P)Pháp tụMột tập trong 7 tập của bộ Luận Tạng.
Dharma-Body, Dharma-kāya (S), Sabbāvakāya (P), Hosshin (J), Dharmakāya (S), Svabhavikakāya (S), ch ku (T), Sabbāvakāya (P), Dharma-body Tự tính thân. Thể tâm linh cốt yếu của Phật, không có sanh diệt, không hình sắc cũng không có không hình sắc, ngoài ba dục giới, chỉ có chư Phật mới có thể nhìn thấy.
Dharmatā-dharmakāya (S), Dharma-body of Dharma-nature Hossho hosshin (C)Một trong hai loại pháp thân. Pháp thân này là pháp thân thật và cần yếu đối với chư Phật và chư Bồ tát.
Dharmaśrī (S), Dharma-Sreathin (S)Luận sư phái Nhất Thiết Hữu Bộ.
Fa-chen (C)Tên một vị sư.
Svabhāva (S), Self-nature, Sabbāva (P)Thực thể, Thể tánh, Tự tánh, Bản thểBản tánh của các phápXem Giới.
Dharma Dāna (S), Giving Dharma.
Dharmapriya (S), Fa chan (C)Đàm ma TyTên một vị Sa môn Ấn độ dịch kinh tại Kiến Khương năm 400 Tên một vị sư. Xem Dharmapriya.
Xem Đàm Đế.
Dharma talk.
Dharmacala (S)Đàm Ma ca laMột Sa môn Ấn độ dịch kinh tại Lạc dương, Hứa Xương năm 222 đến 250, đời Tam quốc, truyền trao giới luật, làm pháp yết ma. Đây là việc truyền giới độ tăng đầu tiên ở Trung quốc.
Patthana-mahāpakarana (S).
Fashun (C)Tên một vị sư.
Xem chùa.
Xem chùa.
Dharmottara (S)Tên một vị sư.
Dharmottarīyāh (S), Dhammu-tariya (P), Dharmottarīyā (S), Dharmottarah (S)Một trong 11 bộ phái trong Thượng tọa bộ.
Hosshō (J), Dharma nature, Dharmatā (S), Suchness, ch nyi (T), Bhuta-tathata (S)Chân như, Phật tính, Thực tướng, bản thể, thực thể;Bổn tánh mọi vật nhờ đó mà mọi vật phát sinh.
Throne.
Dharmavaja (S)Tên một đức Phật Như lai ở hạ phương.
Dharma Curtain Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Dharma-jāna (S).
Dharmadhāra (S)Tên một vị Khẩn Na La vương.
Nandimitravadāna (S).
Dhammanvaya (P).
Fa Siou (C), Dharmamitra (S)Đàm ma mật đa, Vị Sa môn Afghanistan dịch kinh ở Tàu năm 424 – 442.
Xem Pháp tự.
Hassu (S).
Aṭṭhasalini (P)Luận Thù Thắng NghĩaTên một bộ luận kinh.
Dharmavikurvana (S)Tên một vị Bồ tát.
Dharmesvara (S)Tên một vị Bồ tát.
Dharmalakṣaṇa (S).
Dharmaketu (S)Tên một vị Bồ tát.
Mayini sŪtra (S)Ma da ni KinhTên một bộ kinh.
Dharmalakṣaṇa School, Fa-sieng-tsong (C), Fa-hsiang tsung (C), Faxiang-zong (C), Hossō-shŪ (J), Dharmala-kṣaṇayāna (S), Hosso school Tên một tông phái thuộc Duy thức tông được ngài Huyền trang và đệ tử ngài là Khuê Cơ hệ thống hóa giáo thuyết. Còn gọi là Duy thức tông, Tứ ân tông vì lấy bộ kinh Duy thức luận và Thành duy thức luận làm kinh căn bản. Ngài Từ Ân đại sư (Khuy cơ), đệ tử ngài Huyền Trang, có công lớn trong việc truyền bá.
Dhamma-Yuttikanikāya (P).
Dharma-skandha (S)Từng pháp môn nói riêng, Phật đã giảng 84.000 pháp uẩn.
Dharmaskandhapada (S)Tên một bộ luận kinh. Do Ngài Mục Kiền Liên soạn Xem A tỳ đạt ma Pháp uẩn túc luận.
Fa-yiin chih-lueh (C).
Dharmamegha-bhŪmi (S), Cloud of Dharma stage Trong Thập địa.
Xem Vô vi pháp.
Dharma-rāja (S), Dharma king Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đứcPhật.
Kumārabhuta (S), Dharma Prince, Kumāra (S)Đồng tử, Câu ma la vương, Câu ma la thiên, Câu ma la, Pháp vương tử Một danh hiệu để gọi Văn thù Sư lợi Bồ tát. Tên một vị sư.
Dharmayatana (S).
Dharmayaśas (S), Dharmakīrti (S)Pháp Xứng, Đàm ma da xáSa môn Ấn độ dịch kinh tại Trường an năm 407 – 415 biên soạn quyển Thích Tượng luận. Năm 424 Ngài về Tây Vực.
Xem Pháp Xưng.
Dharma-mati (S), Dharma idea.
Hō’e (J)Cà sa.
Butsu-da (J), Butsu (J), Buddho (P), Buddha (S), Sangs Rgyas (T), Bul (K), Awakened One Giác giảCó 3 tính chất: tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn. Thiếu một trong ba thì chưa là giác giả.
Akkhobbha-buddha (P), mi bskyod pa (T), Akṣobhya (S), Imperturbable Buddha, Akkhobbha-Buddha (P)Bất động Phật, Vô động Phật, Vô nộ Phật, Vô sân Phật, Đông Phật, A súc Bất động Như lai, Diệu Sắc Thân Như lai, A súc bà PhậtNgự phương Đông Mạn đà la. Tượng trưng Đại viên cảnh trí. Một trong năm hoá thân của đức Thích ca. Tay trái có hình nắm tay, tay phải đụng mặt đất, da màu vàng kim (Tây tạng: da màu xanh da trời).
Buddha of Imperturbable-Joy Light.
Arittha (P), Ariṣṭa (S)A túc tra. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.
Buddhaghoṣa (P)Phật Minh, Phật Đà Cồ SaNgài Phật Âm, thế kỷ thứ V.
Buddha-chāyā (S).
Xem Táng Chi đại tướng.
Abhiniṣkramaṇa sŪtra (S)Tên một bộ luận kinh.
Xem Đại sự kinh.
Buddha-ratna (S).
Buddha of Sovereign King of the Precious Canopy Which Illumines Space Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of Unshakable Insight Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Fo-pen-hsing-chi ching (C)Tên một bộ kinh.
Buddha of Gloriously Adorned Excellence of the Sandalwood Cave Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of SandalWood Light Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Xem Kinh Phật sự.
Buddhavaṃ-satthakatha tika (S)Một trong những luận kinh do Dhammapala, thế kỷ 5, soạn và chú thích kinh điển Pali.
Mirokou (J).
Buddha of Sagely Light of Loving Kindness Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of Sublime Sound.
Butsuda (J).
Xem Giác Hộ.
Xem Giác Hiền.
Xem Giác Hiền.
Xem Phật Âm.
Buddhaguhya (S)Tên một vị sư.
Buddhayaśas (S)Giác Danh, Giác MinhTên một vị sư.
Buddhatrāta (S)Giác CứuTên một vị sư.
Buddhavaca (S)Giác ThiênTên một vị sư.
Buddha of Tamala Leaves and SandalWood Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha-mitra (S)Giác Thân, Phúc-đà-mật-đaTổ thứ chín trong 28 vị tổ sư Phật giáo tại Ấn, ngưởi chủ trì đại hội kết tập năm 150 tại xứ Tra lan đức cáp (Jalandhara) cùng ngài Hiếp Tôn giả (tổ thứ mười) làm phó chủ tọa.
Xem Nan đề Tổ sư.
Buddhanandi (S)Tổ Nan đềTổ thứ 8 Phật giáo ỡ Ấn độ.
Buddhasānta (S)Giác ĐịnhTên một vị sư.
Buddhasiṃha (S)Sư tử GiácTên một vị sư. Em ruột của Bồ tát Vô Trước.
Buddhājīva (S)Giác ThọTên một vị sư.
Budda-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Buddha of Great Compassion Light Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of Great Strength in Striving and Courage Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of King with Great-Wisdom Force.
Buddha of Great Universal Light.
Buddhaṣena (S).
Buddha-dāna (S)Sự bố thí như hạnh Phật. Nơi thuyết pháp độ chúng.
Vesak (S), Vesākha (P).
Fo chien Fo kuo (C), Hui chin (J)Tên một vị sư.
Fo chien (C)Tên một vị sư.
Fo feng Sho hsun (C), Fo chien, Hui chin, Fo chien Fo kuo, Ke chin Fo kuo (C)Khắc Cần Phật Quả.
Uṣnīṣa (S), Uṇhīsa (P)Cục thịt trên đỉnh đầu đức Phật hình như bới tóc. Tướng ấy do lòng kính ngưỡng sư trưởng mà mọc ra.
Buddhist path, lam (T), Butsu-dō (J)
Xem Phật độ.
BuddhabhŪmi-sŪtra śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Buddha hall, Butsuden (J).
Butchō (J).
Buddha-land, Buddha-kṣetra (S)Phật quốc, Phật địa, Phật sá, Phật giới, cõi Tịnh độ của PhậtCõi đất Phật, cõi nơi Phật giáo hóa chúng sanhQuốc độ chư Phật, gồm có: Tịnh độ, Uế độ (cõi người), Báo độ và Pháp tính độ. Xem Brahma-kshaXem Phạm sát.
Buddhacinga (S).
Buddha-janga (S)Một vị A la hán gốc Thiên trúc, năm 310 ngài sang Tàu ở thành Lạc dương để hoá độ vua chúa và triều đình. Ngài chuyên hoằng hóa bằng phép thần thông.
Fo-t’u-teng (C)Tên một vị sư.
Buddhaguṇa (S).
Xem Xà na quật đa tỳ kheo.
Buddhakula (S).
Bodh-gaya (S)Bồ đề đạo tràngTên cảnh rừng trong núi Tượng đầu (Gajasirsa), bên bờ sông Ni liên thiền (Nairanjara), gần thị trấn Gaya (kế Calcutta), nơi đây ngày xưua có cây bồ đề lớn là chỗ Phật ngồi tham thiền và thành đạo. Nay chổ ấy được cất một ngôi chùa lớn tên là Đại Bồ đề (MahaBodhi), toạ lạc ngay chỗ Phật Thích Ca thành đạo và cây bô để chỗ ấy nay được tín đồ Phật giáo và Ấn giáo gìn giữ và tôn thờ.
Buddhāgama (S), Buddhasāsanaṁ (P), Buddhasāsana (P), Buddha-śāsana (S), Bukkyō (J)Giáo pháp của Phật.
Xem Bồ tát mãn sanh man luận.
Xem Thượng tọa bộ.
Buddhism in China Phật giáo vào Trung quốc qua ngõ Ấn độ vào năm 67 sau Công nguyên, do hai tỳ kheo người Ấn tên Kasyapa Matango và Dharmaraksha. Tu viện Bạch mã ngày xưa được dựng lên để hai ngài tá túc hiện nay cũng vẫn còn tồn tại. Phật giáo Trung quốc sau đó phát triển mạnh thành nhiều trường phái khác nhau nhưng mạnh nhất là hai trường phái Thiền tông (Ch’an hay Zen, Jap) và Tịnh độ.
Xem Phật độ.
Buddha Gautama (S).
Buddha of Sea-Vast Virtue Radiance Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of of the King Who Causes All Demons to Submit Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of Worthy and Excellent Leader Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddhapālita (S)Đệ tử ngài Tăng Hộ, sáng lập phái Trung quán (470 – 540).
Fo-hua-yen ju ju-lai te-chih pu-ssu-i ching-chieh ching (C).
Buddha of Joyous Treasury of the Mani-Jewel Heap Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Parsad-maṇdala (S).
Buddha of Precious-Flower Light of the Void Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Tathāgata-jāna-darśana (S)Như Lai trí.
Buddha of Ten-direction Wisdom Torch Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of Awesome Lamp of Wisdom King.
Buddha of the King of the Victorious-Banner Wisdom.
Buddha of Universally Radiated Golden Light of Adamantine Firm Strength Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of Golden-Sea Light.
Buddha of Golden-Flower Light Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha-vacana (S).
Xem Táng Chi đại tướng.
Apaṭṭhi-pratideśanā (S), Confession Apaṭṭhi-deśanā (S), Apaṭṭhi-desanā (P), Pratide-śanīya (S), Pāṭidesanīya (P), Pratideśanā (S)Hương bỉ bối, Phát lồ, Xưng tội, Ba la đề đề xá ni1- Sám hối với người mình lỡ xúc phạm (có ghi trong Luận tạng). 2- Xưng tội ra với người khác Tỳ kheo có 4 điều, Tỳ kheo ni có 8 điều, trong 227 điều của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).
Xem Ba la đề đề xá ni.
Buddha of Honoured King of the Supreme-Insight Nagas.
Buddhavisaya (P), Buddha’s power.
Buddha of the King Gloriously Adorned with Lapis Lazuli Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of Mani Banner Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha of Man- Banner Shining Lamp Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddhamatṛ (S), Butsumo (J), Butsumo (J) Xem Buddhamatṛ.
MahāmāyŪrī vidyuārājini (S)Một bộ kinh trong Mật bộ.
Xem Phật Âm.
Vanavasin (S)Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.
Puṇyatrata (S)Dịch kinh ở Trường an vào thế kỷ V cùng với Đạt Ma Lưu Chi và Cưu Ma La Thập.
Dathavaṃsa (S)Tên một bộ luận kinh.
Dalada-maligava (S)Tên một ngôi chùa.
Butsugen-ha (J)Tên một tông phái.
Buddha-locani (S).
Fo yen cheng yuan (C)Tên một vị sư.
Butsugen zenji (J)Tên một vị sư.
Buddha of the Sun and Moon Gems.
Buddha of the Sun and Moon Light.
Buddha of King of Eternal Completion of All Things.
Buddha of Supreme in the Great Striving, Whom All the World Takes Joy in Seeing Tên một trong 53 vị cổ Phật được nói đến trong kinh Dược Sư Bản nguyện Công đức Kinh.
Buddha dharma (S), Buddhism Butsudo (J), Buppō (J), Buppō daimeiroku (J), Giáo pháp của Phật.
Buddha dharma shanga (S).
Buddhadharmakāya (S).