Na Do Tha
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Nayuta (S)= 100.000 hay 1 triệu hay 10 triệu.
Nayuta (S)= 100.000 hay 1 triệu hay 10 triệu.
Nadī-Kāśyapa (S)Tên một vị đệ tử của đức Phật. Một trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kasyapa, Gaya Kacyapa, Nadi Kacyapa.
Xem long.
Jayagupta (S)Tên một vị sư.
Xem Na Tiên Tỳ kheo.
Xem Long Thọ Bồ tát.
Nārayāna (S)Na La Diên thiênTên một vị Bồ tát.
Nārayānadeva (S)Tên một vị thiênXem Na la diên Bồ tát.
Xem Na liên đề lê da xá.
Narendrayaśas (S)Da Xá, Na liên da xáSư Ấn độ vào năm 490 – 589.
Nāro chodrug (T).
Nāya-vistara (S)Vệ đà.
Nāgasena (S, P)Na già tê na; La ca nạp; Nạp A Cát Tắc Nạp, Long Quân1- Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp. 2- Na Tiên Tỳ kheo còn là tên một nhân vật trong kinh Na Tiên Tỳ kheo Kinh do Ngài Long Thọ Bồ tát soạn.
Milindapaha (S)Mi Lan Đa vấn đápTên một bộ kinh.
Nalakuvara (S), Nalakubāla (P).
Nālandā (S)La trường Đại học Phật giáo ở bắc Ấn độ, được Shakraditya, vua xứ Ma-kiệt-đà, xây dựng từ thế kỷ thứ 2 làm tu viện để giảng dạy Tiểu thừa, Đại thừa, Trung luận, toán học, y học,etc… Tu viện bị người Hồi giáo tàn phá vào thế kỷ 12 và 13.
Nakula (S)Nhạ cự laMột trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.
Xem Đại lộ thần.
Xem Địa ngục.
Nara period Ngoài hai thời đại quan trọng là thời đại Nara và Heian còn một thời đại khá quan trọng trong Phật giáo Nhật là Kamakura (thời đại Kiếm Thương).
Xem Am một la.
Xem Am một la.
Paca- (S), Pan-.
Xem Ưu bà tắc.
Xem Nam Thiệm Bộ Châu.
Nan’yō EchŪ (J), Nan-yang Hui-chung (C), Nanyang Huizhong (C), Nan’yo Echu (J)Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Huệ Năng.
Nan tai Ch’in (C).
Paca-niyama (S), Five natural orders Dharma-niyama Gồm: Định luật vật lý, Định luật sinh lý, Định luật tác nghiệp, Định luật tâm lý, Định luật vạn pháp.
Xem Ngũ thú.
Nan-hua Chen-jen (C).
Nan-hua chen-ching (C)Tác phẩm do Trang Tử biên soạn.
Nan-king (J)Địa danh.
Namas (S), Namu (J), Namaḥ (S), Namo (P, S), Na-mo (S), Praise be to Chí tâm đảnh lễ, Qui mạng, kính lễQui y, quy mạng, chí tâm đảnh lễ.
Namo-Amitabhāya-buddhāya (S), Namu Amida Butsu (J), Na-mo-o-mi-t’o-fo (C), I take refuge in Amitabha ‘I take refuge in Amitabha’ or ‘Adoration to Amitabha.’.
Xem Qui mệnh Tam bảo.
Daimoku (J)Pháp niệm “Namu Myoho Renge Kyo” (Nam mô Pháp hoa kinh) của Liên hoa tông ở Nhật. Myoho Renge Kyo là Pháp hoa kinh.
Namo buddhāya (S).
Namu sambō (J), Take refuge in the three treasures.
Xem Phật Bảo sanh.
Tengalai (S)Do phái Sư tử Phạt Y Tư Na Phạt phái (Srivaisnava) chia ra.
Xem Đạo Tuyên.
Dakknagri-vihāra (S)Tên một ngôi chùa.
Nan-t’a Kuang-jun (C), Nanta Guangrun (J), Nantō KōyŪ (J), Nanto Koan (J)(850-938) (Thế kỷ thứ 10) Sư phụ của Ba Tiêu Huệ Thanh. Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Ngưỡng Sơn Huệ Tịch.
Jumbudvipa (S)Nam Diêm Phù đề, Diêm phù, Thiệm bộTên một châu trong biển nước mặn nam núi Tu di. Nam Thiệm Bộ Châu hay cõi Nam Diêm Phù đề là cõi con người đang sống, châu này có 2 Trung châu là: Miêu ngư châu (Camara) và Thắng Miêu ngưu châu (Varacamara).
Nanzen-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Xem Ngũ vô gián nghiệp.
Xem đạo Phật nguyên thuỷ.
NanshŪ-zen (J).
Mahāsamva (S)Đại sử.
Dipavaṃsa (P)Đảo sửMột trong những bộ chú giải kinh điển quan trọng bằng tiếng Pali.
Nansen Fugan (J)Nam Tuyền Phổ Nguyện.
Nangaku Ejō (J), Nanyueh Huai jang (C), Nangaku Ejo (J), Nanquan Puyuan (C), Nan-ch’uan P’u-yuan (C), Nansen Fugan (J)(748-835) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo Nhất.
Nanin Egyō (J), Nan yuan Hui Yung (C), Nanyuan Huiyong (C)(?- 930) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Hưng Hóa Tồn TươngTên một vị sư. (Mất khoảng 930).
Nandā (S)Hoan Hỷ, Hoan Hỷ Long vương1- hỷ 2- Tên ngôi làng có sông Ni liên thiền, xứ Ưu lâu tần loa, nơi cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức Phật vào ngày Ngài đắc đạo. 3- Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
Nandā-nāgarāja (S).
Nadimitra (S)Một vị La hán.
Buddha nandi (S)Phật đà nan đề= Phật đà nan đề Tổ thứ 8 trong 28 vị tổ sư Phật giáo Ấn độ.
Virani (S)Tên một con sông, có nghĩa khó qua.
Xem Long vương Huynh đệ Kinh.
Chala (S)Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Sudurjaya-bhŪmi (S), Hard-to-Conquer stage Cực nan thắng địaĐịa thứ 5 trong Thập địa.
Xem Bất khả việt thủ hộ.
Dushpradarsha-Buddha (S), Hard-to-Injure Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai. Một đức Phật Như Lai ỡ phương bắc cõi ta bà.
Xem Bất khả tư nghị.
Nandā-Upanandā (S).
Nanak (S)1469-1538 Khai tổ đạo Sikh, tôn giáo của người Sikhs, nhằm tổng hợp đạo Hồi và Ấn độ giáo vào đời sống hàng ngày.
Xem Phan duyên.
Xem Minh Võng Bồ tát.
Xem Dà la ni.
Xem Di Già.
Xem Thành tựu pháp.
Spiritual power.
Psycho-physical energy.
Xem Thích ca mâu ni.
Xem Ta bà.
Xem Thích ca mâu ni.
Sarva-buddha-gati sŪtra (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Karaṇa-hetu (S)Sờ tác nhân.
Xem Thích Đề hoàn Nhân.
Xem Kim Cang Ngữ Bồ tát.
Xem Thích ca mâu ni.
Xem đà la ni.
Pradaśa (S), Paḷāsa (S), Paḷāsa (P), ḥtshig pa (T), Envious rivalry Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Upayāna (S)Giận, tức giận, xao xuyếnXem sân
Xem Na Tiên Tỳ kheo.
Naropa (C)(956-1040) Một trong những đại thành tựu giả của Ấn độ, và là người khai sáng pháp môn đặc tên theo tên của ngài là Lục độ Naropa. Ngài là đệ tử của Tilopa, và cùng thời với tổ Atisha.
Xem niết bàn.
Xem Thanh Trượng vương.
Xem Địa ngục.
Nemi (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Ātman (S), Atta (P), Ātman (S), Ātumā (P), bdag-nyid (T), Ego (S), self, selfhood Nội thể bất khả diễn đạt, bất tử, vô hình. Sự đồng hoá ngã với đại ngã là một trong những điểm then chốt trong ẤẤn giáo.
Chấp cái thân thể do tứ đại, ngủ uẩn hòa hợp này là thật TA gọi là ngã chấp.
Ātman–graha-vāsanā (S).
Xem Vô ngã. Xem Nhân vô ngã.
Māyādṛṣṭi (S), Ātman-dṛṣṭi (S)Vọng kiến chấp trước có thật ngãý mê chấp có ta.
Xem Yết la ha thần.
Attasukha (P), Ātmasukha (S), Self happiness Attasukha (P).
Ātma-ṣakti (S), Force of a devine self.
Ātman-māna (S), Ahaṇkāra (S), Asmimmano (P), Egotism and arrogance Vì chấp thật tự ngã nên khi tiếp xúc với người khác thì tỏ ra thái đ kiêu căng gọi là ngã mạn. Căn bản của bảy loại mạn do chấp trước ngã và ngã sở mà khởi mạn. Tâm kiêu mạn (một trong 9 thứ mạn).
Preta (S), Peta (S), Yadik (T), Hungry ghost Peta (P), yadik (T)Bế lê đa,Ti đế la, Di lệ đa, Tỉ lễ đa, Bệ lệ đaMột loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát.
Pretavāstu (S), Pretavatthu (P).
preta (S), yadik (T), Gaki (J), Hungry ghosts,
Peta (P)Xem quỉ đói.
Xem Địa ngục đạo.
Petavatthu (P), Stories of the Departed Một trong 15 tập trong Tiểu bộ kinh gồm những truyện tái sinh ở cõi ngạ quỷ.
Ātman-moha (S)Si mê ngã tướng.
Ātman-kara (S)Các vật ngoài tự thân là của ta.
Ātmadāna (S), Surrendering of the self to gods.
Ātman-darshan (S), A vision of the self.
Ātmananda (S), Bliss of the self.
Ātma-dorsa (S), Hostility towards the self.
Ātma-chintana (S), Thoughts towards the self.
Ātman-jāna (S), Knowledge of the self.
Gasan jōseki (J)Tên một vị sư.
Ātmabodha (S), Knowledge of the Self Kinh điển Vệ đà.
Ātmavīrya (S), Strength of the self in being one with God.
Amatassadata (S)Một trong những tên người khác dùng để tôn vinh Ngài.
Kumārajīva (S)Đồng Thọ, La Thập Pháp sưTên một vị sư. Cha người Ấn, mẹ người Dao Tần (Tân cương). Từ 7 tuổi mỗi ngày ngài tụng hai ngàn câu kệ và thuộc lòng nhiều kinh điển. Ngài dịch kinh Bát nhã Ba la mật và rất nhiều kinh điển khác tại Trường An từ năm 401 đến 412 nhằm đời Đông Tấn. Ngài là dịch giả có công lớn nhất, đã dịch 98 bổn chia làm 420 quyển trong đó có A di đà Kinh, Diệu Pháp Liên hoa, Liên Hoa Kinh, Thành Thiệt Luận, Kim XCang Bát Nhã Ba la mật đa Kinh.
Xem Đoản.
Xem Cái, Xem Triền cái.
Rapyamanya (S).
Kailāsa (S).
Gauri (S)Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở đông cung.
Soma (S)Thái Âm tinh, Nguyệt tinhDùng trong Ấn giáo.
Vrata (S)Còn gọi là ngày Bố tát của tín đồ Bà la môn.
Xem Đại thừa Thành nghiệp luận.
Yisi (S), Visikcha (S), Vicikicchā (P), Visi (P), Saṃsaya (S), Doubt Nghi ngờ, Hoài nghi, sự nghi, Nghi hoặc chánh pháp Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Vicikitsā-āvaraṇa (S)Lòng nghi ngờ che lấp tâm hành giả, không thể khai phát được.
Xem hoài nghi.
Vicikitsā (S), Vicikitsā-samyojana (S), Doubt, Vicikicchā (P), Vichikitsā (S)Nghi hoặc, Hồ nghiTâm do dự, không quyết định. Một trong Thập sử. Một trong ba mối trói buộc mà người đạt quả Tu đà hườn có được là dứt hết lòng hồ nghi vào chánh pháp, chánh lý.
PŪjā (S), Rituals PŪjā (P), PŪjanā (P)Sự bày tỏ lòng tôn kính bằng nghi thức trang nghiêm như cúng dường, vái lạy.
Gimoku genkai (J)Tên một vị sư.
Xem khẩn na la.
Vidhi (S), Sādhana (S), drup tap (T)Năng lập, Thiền tậpQui định tế lễ
Gisan Zenrai (J)Tên một vị sư.
Karmavacana (S).
Ở trong tâm đề câu thoại đầu hoặc công án, tự hỏi mà tự sanh khởi cái cảm giác không hiểu, muốn hiểu mà không hiểu nổi, cũng chẳng lọt vào tư duy, Thiền Tông gọi là nghi tình.
Gikai (J)Tên một vị sư.
I-hsuan (C)Tên một vị sư.
Giku (J)Tên một vị sư.
Artha-gati (P)ý nghĩa chủng loại của sự vật.
Siddhatthika (S)Một bộ phái Tiểu thừa.
Niddesa sŪtra (S), Exposition Diễn thuyếtGồm 2 tập: Đại Nghĩa thích và Tiểu Nghĩa thích gồm những bài luận về kinh tập. Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm.
Nidesa (S)Một trong 15 tập trong Tiểu a hàm giải thích một số điểm trong Kinh tạng.
Gishin (J)Tên một vị sư.
Yi-tsing (C)Cao tăng Trung quốc năm 671 sang Thiên trúc bằng đường biển: qua đảo Sumatra của Nam dương, vào vịnh Bengale, sang Ấn độ, thăm xứ Ma kiệt đà, đại tự Na lan đà,… Chuyến về, Ngài đi qua đảo Sumatra năm 685, ở đó 4 năm dịch kinh chữ Phạn sang chữ Tàu rồi về Quảng đông năm 689. Ngài thĩnh người giỏi chữ Phạn qua Sumatra dịch kinh với Ngài, ở lại Sumatra 5 năm. Năm 696 Ngài về Trung quốc. Ngài mất năm 713, thọ 80 tuổi.
Gijo (J)Tên một vị sư.
Kevala (S).
Vama-lokāyata (S)Nghịch thuận thế ngoại đạo phái.
Xem Nghịch lộ già da dà.
Avirodha (S).
Xem Kim cang Thực thiên.
Gō (J), Karma (S), Action, Kamma (P), lay (T)Yết ma, Tác nghiệp1- Định nghiệp, nghiệp quả, quả báu. 2- Một trong Lục cú nghĩa. Nghiệp cú nghĩa, tác đế, dụng đế, chỉ sự vận động của thực thể. Có 5 thứ: Thủ, xả, khuấ, thân, hành.
Akuśala kamma (P), Bad deed.
Karma-vajri (S)Yết Ma Ba la mật Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Kammavipāka (P), Karma-vipāka (S).
Kammabhāva (P).
Chúng sinh phải chịu chung các kiếp vận như: mệnh trược (aryuskasayah: đời sống đau khổ); kiến trược (drstikasayah: nhận thức sai lầm); phiền não trược (klesakasayah: tâm trạng xấu ác); chúng sinh trược (sattvakasayah: con người độc ác); kiếp trược (kalpakasayah: cuộc đời ngắn ngủi).
Karma-vāsanā (S)Chủng tử nghiệp.
Karmāvaraṇa (S), Karmic hindrances, Karmic defilement.
Karma-padarthah (S)Động tác của thực thể.
Kamma condition.
Kamma patha (P), Karma-magga (S).
Karma-nirmāna (S)Một trong Tam hóa.
Xem Phước nghiệp.
Karmic power, Karmic energy, Karmic force.
Ānantarya-karma (S).
Karma-hetu (S).
Karma-vayu (S)Gió nghiệp, Gió.
Karmaphala (S), Kammaphala (P).
Karma-majatilakṣaṇa (S)Sức tác động của vô minh làm cho tâm động.
Pubbakamma (P), PŪrva-karma (S), Pubba-kamma (P), Karma of the previous life
Ānatarya-karma (S), Immediate-retribution karma.
Karmaskandha (S), Kammakkhan-dha (P).
Karma-sṭhāna (S), Kamma-tthana (P)Nơi dừng trụ của nghiệp.
Xem Yết la ha thần.
Yao Dynasty (C)(2333 đến 2355 hoặc 2234 đến 2255 B.C.E.) Một trong Ngũ đế của Trung quốc.
Xem Tu đà hườn.
Satori (J), Enlightenment Giác ngộ.
Wu-chen p’ien (C)”Bàn về thấy được chân lý” do Trướng bá Đoàn viết.
Wu-chen Temple.
Wu chou Shih fan (C).
Parartha (S).
Wu Ch-eng-en (C)Người viết bộ Tây du ký.
Sayanāsana (S).
Bāhya (S),, External, Bāhira (P)Bên ngoài.
Bāhirabhava (P), Bāhyubhāva (S), External world.
Wai-kung (C), Outer exercise.
Wai-tan (C), School of Outer Elexir.
Tīrthika (S), Tithakara (S), Titthiya (P), Tirthya (S), Gedō (J), mu teg pa (S), Heretical sect, Externalists, Heretic.
Ṣaṭśāstārā (S).
Gedo-zen (J).
Bahirdha-śŪnyatā (S)6 ngoại xứ (cảnh ngoài thân) không có ngã, ngã sở và các pháp.
Heretical views.
Abhyavākāśa (S), Abhokāsa (P), In the open air.
Yu-huang (C), Jade Emperor Chúa tể của tầng trời cao nhất trong Đạo gia.
Xem Phạm thiên.
GyokuryŪ-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Maṇi-jewel.
Vajra postureXem Liên hoa tọa.
Agura (S).
Vajrasamatā (S).
Xem Hải đảo.
Gongai SōchŪ (J).
Madhura (S)Mỹ Càn thác bàMỹ Càn thác bà: Một trong bốn vị vua Càn thát bà đến nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương, Mỹ âm Càn thác bà vương.
Gottan Funei (J)Tên một vị sư.
Vāc (S), Vācā (S, P), Vāk (S, P), Vag (S), Vaco (P), Vacī (P), Vāco (P), Words, Speech Xem Phạm bái.
Xem A hàm.
Gồm: sắc, thọ, tưởng, hành, thức. Xem Ngũ uẩn.
Five five-hundred-year periods Theo Đại Tạng kinh, lịch sử Phật giáo sau khi Phật nhập diệt được chia làm 5 thời kỳ: (1) Thời kỳ thứ nhất Phật tử hành đạo và đạt được giải thoát (2) Phật tử còn thường luyện tập thiền định (3) Phật tử ham thích nghe giảng Pháp (4) Phật tử ham thích xây cất chùa chiền (5) Phật tử chỉ chuyên tâm cãi lý với nhau.
yeshe nga (T), Yeshe nga (T), Five wisdoms
Xem Viêm ma thiên.
Paca-vibhisana (S).
Pacanīvaraṇāni (S)Ngũ chướng, Ngũ triền cáiNăm thứ phiền nảo che lắp tâm tánh: tham dục, sân, thụy miên, trạo cử, nghiXem Ngũ ác.
Paca-indryāṇi (S), Pacendriyāṇi (S), Five organs, Five sense-organs, Five facultiestín, tinh tiến, niệm, định, tuệ.
Paca-cara (S)Một phẩm trong Căn bản chánh hạnh luận (Mulacara).
Phật có ngũ chủng pháp thân: – Pháp tánh sanh thân – Công đức pháp thân – Biến hoá pháp thân – Hư không pháp thân – Thật tướng pháp thân.
Paca-phalani (S).
Paca-gotrani (S).
PacanīvaraṇaXem Ngũ cái.
Xem Phàm phu.
Vāk-sucarita (S)Một trong Tam diệu hạnh.
Bāla-samyutta (P), The Five Strengths Tên một bộ kinh.
Pacakāma (S), Five desires Five sensual pleasures, Fivefold cravings5 thứ ham muốn: của cải, sắc đẹp, danh vọng, ăn uống, ngủ nghỉ (hoặc là 5 trần cảnh: sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp.) phát sinh từ ngũ căn.
Paca-mahābhŪta (S), Pacabhuta (S), jung wa nga (T), Five elements Gồm: Không, Hỏa, Phong, Thủy, Địa.
Paca-mahābhŪtani (S).
Five great ones nga de zang po (T)Gồm 5 đại đệ tử đầu tiên của đức Phật: Kiều Trần Như, A xả bà thệ, Bà Sa Bà, Ma Ha Na Ma, Bạt Đề.
Five major sciences, rig gnas che ba lnga (T).
Godai-zan (J), Wu-t’ai shan (C), Wutaishan (C), Wu Tai mountain Một trong bốn hòn núi nổi tiếng ở Trung quốc để chiêm bái, thuộc tỉnh Sơn Tây. Tu viện đầu tiên được xây dựng tr6en núi này có từ thế kỷ thứ 4 hay 5.
Five paths, lam nga (T), Paca-mārga (S).
Wu-tou-mi-tao (C).
Wou-tou-mi-tao (C), Five Pecks of Rice School Một trường phái của Đạo gia do Trương Đạo Lăng thành lập vào năm 126-144 C.E. ở Tứ Xuyên và vẫn còn hoạt động cho đến thế kỷ thứ 15. Còn được gọi là Thiên sư phái.
l. bất tịnh quán; 2. từ bi quán; 3. nhân duyên quán; 4. lục thức quán; 5. Sổ tức quán. Đây là năm thứ thiền quán của thừa thanh văn.
Five poisons, dug (T).
Paca-kleśa-dula (S)Năm loại sử khó đoạn diệt: Tham dục, Sân nhuế, Ngu si, Mạn, Nghi.
Gồm: Lâm Tế, Vĩ ngưỡng, Tào động, Vân môn, Pháp nhãn. Thiền tông do lục tổ Huệ Năng khai sáng, thạnh về phương nam, gọi là Nam tông, sau chia thành 5 phái, trong ấy Lâm tế là mạnh nhất.
Goke-Shichi-shŪ (J)Tên một tông phái.
Paca-śīlani (S), Paca-sikkāpada (P), Five precepts, Pacaśīla (S, P), Paca-śīkṣāpada (S, P)Năm điều cấm đối với người tu tại gia: – không sát sanh – không trộm cắp – không tà dâm – không vọng ngự – không rượu chè.
Pendjab (S), Punjab (S)Một địa danh, nơi cư trú của hai nhân vật trong kinh Na Tiên Tỳ kheo (Milindapanha).
Wu-hsing (C), Five elements.
Gogō-an (J)Tên một ngôi chùa.
Five kinds of suffering, Five sufferings.
Paca-piṭaka (S).
Paca-dṛṣtayah (S), Paca-tiksna-dula (S)Ngũ tín lựcGồm: Tín, tinh tấn, niệm, định, tuệ. Năm thứ kiến hoặc do mê lý mà phát khởi. Năm loại sử đoạn diệt dễ dàng: Thân kiến, Biên kiến, Tà kiến, Kiến thủ, Giới cấm thủ.
Paca-balāni (S), Pacabala (S), Prajā-bala, Five powers, Five mental forces Năm sức mạnh: tín lực (sức mạnh của đức tin), tấn lực (sức mạnh của tinh tấn), niệm lực (sức mạnh của lòng niệm), định lực (sức mạnh của thiền định), huệ lực (sức mạnh của trí huệ).
Goroku (J), Yulu (C), Goroku (J).
Paca-vidyā (S)Năm môn học của Bà la môn giáo gồm: nội minh, công xảo minh, y phương minh, nhân minh và thanh minh.
Xem Ngũ vô gián nghiệp.
Five gravest offenses.
Xem Khẩu nghiệp.
Paca-cakṣuṃṣi (S), Five eyesGồm: Phật, pháp, thiên, huệ, nhục, nhãn.
Xem Phàm phu.
Pacapariśad (S)Hội bao dung, không ngăn ngại ai.
Mahisasakaviraya (S), Mahi-sasakavinaya (S), Mahisasakaviraya Di sa tắc bộ hoà nê Ngũ phần luật, Di sa tắc bộ Ngũ phần luậtGồm 30 quyển.
Asamasana paca-skandha (S).
Pacadharma (S), Pacadhamma Tướng danh ngũ pháp. Gồm: Danh, Tướng, Phân biệt, Chánh trí, Như nhưTam tính ngũ pháp. Gồm: – tướng: sâm la vạn tượng các hữu vi pháp, do nhân duyên mà sinh, hiển lộ thành các tướng trạng. – danh: tên gọi các tướng – phân biệt (= vọng tưởng): tâm phân biệt – chánh trí: không còn tâm phân biệt vọng tưởng – như như: cái chánh trí chứng đắc chân như.
Paca-dharmakāya (S), Five dharma bodies.
Paca-buddha (S), Five Buddhas.
Five buddha families, rig nga (T), gyel wa rig nga (T)Gồm 5 gia hệ: Phật, Kim Cương, Bảo, Liên Hoa và Nghiệp (Tỳ Lô Giá Na Phật, A Súc Bệ Phật, Bảo Sanh Phật, A Di Đà Phật và Bất Không Thành Tựu Phật).
Dyāni-Buddha (S)Thiền Phật, Thiền Na Phật.
Gohō Kaion (J)Tên một vị sư.
Godō Jōkan (J)Tên một vị sư.
Bāla-pṛthag-jana (S), Foolish common people Xem Phàm phu.
Paca-varna (S).
Xem Si.
Gozan (J), Wu-shan (C), Gosan (J).
Gozan Sōrin (J).
Năm thứ tướng suy của người cõi trời sắp chết. l. Bông trên đầu héo tàn; 2. quần áo nhơ bẩn ; 3. thân thể hôi thúi ; 4. nách ra mồ hôi, 5. không ưa tòa ngồi.
Five natures.
Pacabhia (P), Paca-bhijā (S), Five supernatural powers (P)Ngũ thông.
Five good deeds, Five roots of goodness.
gyel wa rig nga (T), Five dhyāna buddhas
Wu-ch’ien-wu-pai fo-ming shen-chou chu-chang mieh-tsui ching (C)Tên một bộ kinh. Tên một bộ kinh.
Paca-vedanāh (S).
Five supernatural powersXem Ngũ thần thông.
Paca-gatayah (S), Panca-gatiyo (P), Five evil realms Năm đường ác.5 cõi loài hữu tình sinh đến sau khi chết.
Pacakrama (S).
Pacayāna (S), Five Vehicles Gồm: nhơn thừa, thiên thưa, Thanh văn thừa, Duyên giác thừa, Bồ tát thừa. Hoa Nghiêm chia thành: Nhất thừa, Bồ tát thừa, Duyên giác thừa, Thanh văn thừa, Tiểu thừa).
Pacaviāṇa (P), Dvi-pancaviāṇa (P), Paca-vijānani (S), Five sensory conscious-nesses Ngũ trí.
Dvīpaca-viāṇa (P), Paca-viāṇa (P), Pacupādānakkhandha (S).
Wu-chang (C), Wu-ch’ang (C), Five constants Năm đức hạnh của Khổng giáo mà một người cần có: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín.
Xem Ngũ lực.
Wuzu Fayan (C), Goso Hōen (J), Wu-tsu Fa-yen (C), Wuzu Fayan (C)(Sanh khoảng 1024, mất 1104) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Bạch Vân Thủ Đoan.
Five sins, Five offenses.
Sau ngài Huệ Năng, Thiền tông Trung hoa chia làm 5 phái: Lâm tế, Vĩ ngưởng, Pháp nhãn, Tào động, Vân môn. Ngày nay phái Vĩ ngưỡng và Tào động không còn.
Xem Ngũ thức.
Five hindrances, Five screens Five moral hindrances Năm ngón che ngănGồm: – tham dục – sân nhuế: oán ghét – thuỵ miên: tâm dã dượi và hôn trầm – trạo hối: tâm lo âu, xao động – nghi pháp: hoài nghiXem Ngũ cái
Xem Ngũ trược.
Five defilements, Five turbidities, Five defilements, Paca-kaṣāyaḥ (S), Ājiva-kaṣāyaḥ (S).Ngũ trọc (1) Kiếp trược (2) Kiến trược (3) Phiền não trược (4) Chúng sanh trược (5) Mệnh trược.
Majughoṣa (S)Diệu Âm Bồ tát.
Pacavargīya (S), Pavavaggiyā (P).
Paca-kkhandha (P), Paca-skandha (S), Five aggregates, Five skandhasNgũ ấmGồm: Sắc (rupa, form), thọ (vedana, feeling), tưởng (sanja, ideation), hành (samskara, reaction), thức (vijana, consciousness).
Go-i (J).
Paca-nantaryakarmāṇi (S), Pacānantarika-kammāni (P)Ngũ nghịch, Năm tội lớn.
Gandhagrāhaka (S), Perceiving odour.
Varado (S)Danh hiệu người khác dùng để gọi đức Phật.
Āmisadānaṁ (P), Giver of temporal blessing.
Abhiavosita (P).
Tayin (S), Saviour Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đức Phật.
Jatikkhayam (P).
Puattitthagāmi (S), Pilgrim.
Cāmāripa (S).
Gaṅgā-putra (S), Ganges pilgrim.
Acchariyamanussa (S), The wonderful man Một trong những tên người khác dùng để tôn vinh đức Phật.
Gaganasad (S), Habittant in the sky.
Bhunahuno (P).
Bhakta (S).
Sādhaka (S).
Āranyaka (S), One who lives in forest.
Yang Shan (C).
Yang shan Yung (C)Tên một vị sư.
Yang Shan Hui Chi (C), Kyozan Ejaku (J)Tên một vị sư.
Kyozan-shŪ (C), Yang-shan tsung (C), Kyozan-shu (J)Tên một tông phái.
Xem Kiều phạm ba đề.
Xem Mật Ngưu cung.
Gozu (J).
Niu Tu Chan (C), Gozu-zen (J).
Niu-t’ou tsung (C), Gozu shŪ (J)Tên một tông phái.
Gozu-shŪ (J)Tên một tông phái.
Aparagdaniya (S), Godāna (S)Tây Ngưu hoá châu, Cồ da ni châu1- Ở châu nay loài bò sản sanh rất nhiều, người ta dùng bò trong việc đổi chác nên gọi là Cồ đà ni. Cõi này hình thể như chiếc xe, dân sống lâu trăm tuổi, có 2 Trung châu là Siểm châu (Satha) và Thượng nghi châu (Uttaramantrina). 2- Cù đà la: Tổ tiên đời thứ Tư của dòng họ Thích Ca.
Gorājas (S).
Xem Kiều phạm ba đề.
Ṛṣabha (S), Ṛṣabhanātha (S)Lặc Sa Bà, Ngưu VươngKhai tổ thứ 24 của Kỳ na giáo.
Xem Kiều phạm ba đề.
Xem Kiều phạm ba đềXem Ngưu Tiêu.
Sophism.
Wei Dynasty.
Pāṇidhana (P).
Pranidāna-pāramitā (S)Một trong Thập Ba la mật. Quán Trung đạo, tu từ bi để hớa độ chúng sanh, nói pháp vi diệu, biện tai vô ngại, khiến chúng sanh không thối chuyển với quả Phật.
Praṇidhāna-pāramitā (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem nhân.
Gangō-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Yuan-ch’i (C), Primordial breath.
Pranihitabāla (S).
Xem Căn bản vô minh.
Xem Thần ngã.
Geshin (J)Tên một vị sư.
Pranidhi-jāna (S).
Gettan zenka (J)Tên một vị sư.
Gettan sōkō (J)Tên một vị sư.
Candracchattra (S)Tên một vị thiênXem Nguyệt Xứng.
Xem Trúc Pháp Hộ.
Candragomin (S).
Samādhirāja (S)Một bộ kinh trong Phương Quảng bộ.
Candra-pradīpa-sŪtra (S)Chính định vương kinhTên một bộ kinh.
Yueh-ting Tao lun (C)Tên một vị sư.
Gatsurin Shikan (J)Tên một vị sư.
Candraprabhā (S)Nguyệt QuangTên một vị sư.
Candrabhāgā (S)Tên một vị thiên.
Candra-Prabhā (S)Thực Lạc1- Nguyệt Quang đồng tử, con một trưởng giả tên Nhựt Thân khuyên cha không nên mưu hại Phật. 2- Là tên Nguyệt Quang Phật, một vị cổ Phật. 3- Là tên một đại thần đa mưu cản vua A xà Thế không cho vua hại mẹ. 4- Là tên của một vị Bồ tát trong tám vạn Bồ tát du hành. 5- Là tên Nguyệt Quang Bồ tát, một vị Bồ tát hầu bên mặt Dược Sư Phật Xem Ba tư nặc vương. Xem Nguyệt Minh
Xem Nguyệt Quang. Xem Nguyệt Quang.
Xem Nguyệt Quang.
Candra (S), Candra-deva (S).
Candrottara (S)Tên một vị Bồ tát.
Candrottara darika pariccha (S).
Xem Tô ma.
Candra-dhvaja-ketu-samādhi (S).
Chandracarma (S)Tên một vị sư.
Candrakīrti (S)Tên một trưởng già thành Tỳ xá ly cầu Phật trị bệnh truyền nhiễm cho dân trong thành.
Xem Hàng Tam Thế Minh Vương.
Xem Ân triều.
Xem Nặc cự la.
Jaya (S)Giả DaThiên nữ trong Văn Thù viện.
Xem Ni Kiền Đề.
Xem Hạ triều.
Manodjasvara (S)Một trong bốn vị vua Càn thát bà đến nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương, Mỹ âm Càn thác bà vương.
Manodja (S)1- Nhạc, âm nhạc, pháp nhạc, thiên nhạc 2- Tên một trong bốn vị vua Càn thát bà đến nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương, Mỹ âm Càn thác bà vương.
Yueh-ching (C), Book of Music Do Khổng Phu Tử san định.
Yen-t’ou (C)Tên một vị sư.
Yen Tou Chuan huo (C), Ganto Zenkatsu (J), Gantō Zenkatsu (J), Yen-t’ou Chuan-huo (C), Ganto Zenkatsu (J)Tên một vị sư.
Khanti (P), Kṣānti (S), Patience, Endurance, Sàn đề, An nhẫnNhẫn có 3 bậc: – sanh nhẫn (hữu tình nhẫn): không có lòng giận cho dù đối với một loài chúng sanh nhỏ nhất. – pháp nhẫn: không giận, không than đối với cảnh vô tình khi nghịch ý mình (như mưa, nắng…) – vô sanh pháp nhẫn: đức nhẫn tự nhiên không cần tu tập mà cũng thành (nhẫn của Bồ tát). Bồ Tát nhẫn có bốn: – Người chưởi mắng mà không chưởi mắng lại – Người đánh mà không đánh trả lại – Người làm khổ mình mà mình không làm khổ lại. – Người giận mình mà mình không giận lại.
Hetu (P), Root Một trong 4 hành tướng của Tập đế: Nhân, Tập, Sanh, DuyênXem Tập, Xem Người, Xem Nhân duyên.
Ārya-kṣānti-pāramitā (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Nhân năng biến.
Cakkhuppasada-rŪpa (P), Eye-sense.
Cakkhu-vatthu (P), Eye-base, Cakṣur-indriya (S)Một trong ngũ căn (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).
Xem A luyện nhã.
Nidāna (S, P), Paṭicca-samuppāda (P), Pratīya-samutpāda (S), Dependent Origination, Ni đà na, Nhân, Duyên khởi1- Nhơn, nguyên do, lý do. Nhân muốn sanh ra quả phải có cái duyên (duyên cớ) phò trợ. Nhơn có hai thứ: – liễu nhơn: nhơn duyên chiếu liễu, làm cho tỏ rõ. – sanh nhơn: nhơn sanh ra vật 2- Ni đà na, Nhân duyên kinh: Loại kinh ghi lại nhân duyên giáo hóa của PhậtDuyên khởi , Xem Duyên khởi
Xem Căn bản Thuyết Nhất thiết hữu bộ Ni đà na Mục đác ca.
Xem Độc giác Phật.
Pratītya-samutpāda-śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Pratītya-samutpāda-hṛdaya-vṛtti (S)Tên một bộ luận kinh.
Pratītya-samutpāda-hṛdaya-kārikā (S)Tên một bộ luận kinh.
Patthana (S), Conditional Relations Phát Thú LuậnMột tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng. 2- nhân quả tương quan.
Nidānakatha (S).
Hetu-pratyaya (S)Tất cả các pháp.
Xem Đế ThíchXem Đế Thích thiên.
Xem Đế vương Bồ tát.
Hetu-samutthana (P)ý nghiệp là nhân khởi.
Xem Ta bà.
Mānuṣya-gati (S), Path to human-beings.
Cakkhu-dhātu (P), Cakṣudhātu (S).
Ninwa (S)Chùa bản doanh của phái Ngự Thất, Mật tông Nhật bản.
Yen Hui (C)Học trò Không Tử.
Xem Nhân vô ngã.
Dassana-kicca (S), Function of seeing.
Khantibala (P), Patience strength.
Nyāyadvāratāraka-śāstra (S), Hetuvidyānyaya-dvāra-śāstra-mŪla (S)Chánh lý môn luận bản, Lý môn luậnTên một bộ luận kinh do ngài Trần Na biên soạn.
Hetuvidyā śāstra (S).
Nyāyapraveśa (S), Nyāyadvāratāraka (S)Nhập Chánh lý luậnDo Thương Yết La Chủ biên soạn, môn đệ của ngài Trần Na biên soạn.
Hetuvidyā (S)Đề cao luận lý học, bàn định chánh tà chơn ngụy. Một trong ngũ minh: – thinh minh – công xảo minh – y phương minh – nhân minh – nội minh.
Cakkhu-dvara (P), Eye door.
Cakkhudvaravajjana-citta (P), Eye-door-adverting-consciousness.
Hetu-pariṇāma (S)Sinh biến, Nhân biếnChủng tử trong A lại da chuyển biến hiện khởi ra các pháp.
Cakkhu-samphassa (P), Eye contact.
Xem Kiên nhẫn Ba la mật.
Kṣānti-pāramitā-bodhisattva (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Sàn Đề Đề Bà..
Hetu-phala (S)Nguyên nhân và kết quả.
Gataghṛṇa (S), Pitilessness.
Sivali (P).
Hetu-svabhāva (S)Nhân tự tánhTánh thân nhân làm sanh khởi các pháp.
Puruṣamedha (S)Việc tế lể lấy người làm vật hy sinh.
Pudgala (S), Puggala (P).
Puggalla-paatti (S), Concepts of Persons Nhân thị thuyếtMột tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.
Xem Nhân thi thiết luận.
Mānuṣayāna (S).
Cakkhu-viāṇa (P), Cakṣur-vijāna (S), Seeing-consciousness.
Satkaryavada (S).
Asatkaryavāda (S).
Xem Bất nhuế.
Xem Nhân tánh tự tánh.
Svahetulakṣaāa (S).
Pudgalanairātmya (S), Egolessness of person, Selflessness of person, Chúng sinh vô ngã, Sinh không, Nhân không, Ngã không.
Xem A luyện nhã.
Aṅga-jāta (S)Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.
Satyarata (S)Tên một vị Bồ tát.
Abhidharmāvatāra (S)Tên một bộ luận kinh.
Xem Bồ đề hạnh Kinh.
Parinirvati (S), Parinibbati (P).
Xem Hạ an cư.
Xem Lăng già kinh.
Stage of a Stream-Winner, Stream-enterer.
Xem Tu đà hườn.
Parinirvāṇa (S), Parinibbāna (P), yongs su mya ngan las ‘das pa (T), Complete Nirvana Bát niết bàn, Bát nê hoàn.
Sarva-dharma-pnavesa-mudrā-samādhi (S).
Dharmadhātu-praveṣa (S).
Kyol Che (K), Tight dharma Xem Ẩn cư.
Bardo retreat.
Genso (J), Returning.
Kālacakravatāra (S)Do Abhayakaragupta biên soạn vào đầu thế kỷ XII.
Mādhyamakavatāra (S)Tên một bộ luận kinh.
Mādhyamakāvatāra-bhāṣya (S)Do ngài Nguyệt Xứng biên soạn.
Xem mặt trời.
Xem Kim Cang tạng vương Bồ tát.
Satapancastika (S)Phật truyện bằng tiếng Phạn.
Sapta-pancasatkastotra (S)Tên một bộ luận kinh.
Nihon daruma-shŪn (J).
Ippen Shonin (J)Tên một vị sư.
Divākara (S)Tên một vị sư. Sư Ấn độ vào Trung quốc dịch kinh (613 – 687).
SŪryaramsa (S)Dòng giống mặt trời.
EkavyŪha (S)Chuyên chú vào một việc.
Piṇḍagraha (S).
Anantamukhasadhakadhāraṇī (S)Tên một bộ kinh.
IkkyŪ Sōjun (J)Tên một vị sư.
Ekajataraksa (S), Ekajata-raksah (S)Ế ca nhạ tra La sát vươngTên một vị thiên. Vị Bồ tát dùng trí bất nhị hiện hình phẫn nộ để hàng phục phiền nảo.
Nichiren (J)Nhật Liên tông Nhật Liên Đại sư, giáo tổ Nhật Liên tông.
Nichiren-shŪ (J) Xem Nhật Liên.
Chiren In (J)Tên một ngôi chùa.
Once-returner.
Cand-surya-pradīpa (S)Đăng Minh PhậtTên một vị Phật hay Như Lai.
Candra-suryapradīpa Buddha (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Sun Moon Lamp Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Ekaika (S), Vyasta (S), Ekaika (S), Patikasanam (P).
OnenessXem Chân như.
Ichinen-fushō (J).
Ichinen-mannen (J).
Eka-buddha-kseta (S).
Xem Nhấtt thừa.
SŪrya-Prabhā (S)Vị Bồ tát hầu bên trái Dược Sư Như Lai.
SŪrya-Prabhāsana (S)Tên một vị Bồ tát thuộc Viện Trừ Cái Chướng.
Sun Birth Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Issan Kokushi goroku (J)Tên một bộ sưu tập.
Ekāgattā (P), Ekāgra, Ekāgratā (S), Ekaggatā (P), Ekagga (P), Eka-citta (S), One-pointed mind, One-mindednessTịnh, Tâm chuyên chú vào một việc nào đó mà không khởi vọng niệm.
Aviksipta-citta (S).
Eleventh Vow.
Trimurti (S)Tam thiênBa ngôi trời của Ấn giáo: Phạm thiên, Tỳ nữu thiên và Đại tự tại thiên.
Xem Bình đẳng.
Adithya (S)Tên một vị trời.
Sarva (S), All, Sabba (P)Tất cả sự vật.
Sabbe-saṇkhāra-dukkha (P)Tất cả các hành đều gây khổ.
Sabbe-saṇkhāra-anatta (P).
Sabbe-dhamma-anicca (P)Tất cả pháp hữu lậu không có tánh thường hằng.
Sarva-buddha-rahasya (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Sarva-buddha-guhya-sṭhāna (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Sarva-buddha-bhodhi-manda (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Sarva-buddha-nigudha (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Sarvopaya-kauśalya (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Sarva-buddhaika-ghana-Sarira (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Sarva-buddha-dharma-cakra-pravartana (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Sarva-buddha-parigraha sŪtra (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
SarvabhŪtātmabhŪta (S)Coi thân chúng sanh như thân mình.
Sarva-bija-jāna (S)Phật trí, Trí huệ biết uốt hết thảy các pháp.
Sarva-bhŪta-bah-vidhi (S).
Xem Đạo sư.
Sabbatthavādin (P), Sarvāstivādin (S), Sabbatthavādin (P)Tên một tông phái.
Xem A tỳ đạt ma Hiển tông luận.
Xem A tỳ đạt ma Phẩm loại túc luận.
Xem A tỳ đạt ma Pháp uẩn túc luận.
Xem A tỳ đạt ma Phát trí luận.
Xem A tỳ đạt ma Thuận chánh luận.
Xem A tỳ đạt ma Thức Thân Túc luận.
I-ch’ieh-ching yin-i (C).
Sarva-tathagatosnisasitatapatra (S)Tên một bộ kinh.
Uṣnīṣavidyā-dhāraṇī (S)Một bộ kinh trong Mật bộ.
Sabbadhamma (P), Sarva-dharma(h) (S), All objectsVạn pháp.
Sarva-dharmā-ṇāmanutpāda (S), All objects unborn.
Xem Chư pháp không.
Sarva-dharma-niḥsvabhāva (S).
Sarva-dharma-lakṣaṇam (S).
Sarvaloka-priyadarśana (S).
Xem Thiên Kiến Luận chú.
Xem Thiên Kiến Luận chú.
Sarvajāna (S), Sarvaja (S), Sabbau(P), Omniscient, Omniscience Toàn giác, Tát bà nhã, Toàn tri, Nhứt thiết chủng trí tuệ- Cái trí biết tất cả pháp tướng: trong ngoài, hữu vi, vô vi, quá khứ, hiện tại, vị lai; trí huệ của Phật. – Bậc Giác ngộ, Đấng Toàn tri.
Sarvaja-bhŪmi (S).
Sarva-jatā (S), Omniscience, Sabbautā (P).
Sarva-dharma-bhisaṃbodhivaisaradya (S).
Ekayāna (S), Ekacyāna (S), Ekayānaṁ (S), One yanna, Nhất Phật thừaCổ xe duy nhất, khoa giáo duy nhất của Phật. Nhất thừa là pháp môn Phật giảng lúc sau cùng để độ các vị La hán, Duyên giác, Bồ tát tới quả Phật Như Lai.
Ekayāna-magga (P).
Ekayāna (S),One-Vehicle Dharma, One-Vehicle teaching.
Ekavyāhārikah (S), Ekabbo-hārika (P), Ekavyohārikā (P), Ekabbohārā (P)Một trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.
Ichiji-Fusetsu (J).
Ekakasara-buddhosnisacakra-rāja sŪtra (S).
Ichiji-kan (J).
Xem Căn biên uẩn.
Ichien (J)Tên một vị sư.
Iccantika (S), Xem Điên ca, Xem Nhứt điên ca.
Kala (S), Soft tone.
Aniyada (S)Có 2 giới. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.
Śrotendriya (S), Srotrendriya (S)Một trong ngũ căn (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).
Obscurations, two drippa nyi (T), drippa nyi (T).
Gồm: – Thế tục đế: sự tướng thế gian do mê tình thấy – Thắng nghĩa đế: tính chân thật do thánh trí thấy.
Sota-dhātu (P).
Mīmāmsā (S).
Sota-dvaravajjana-citta (P).
Dvaita (S), Duality.
Kleśadvaya (S), Two kinds of defilement.
MŪlaguṇa (S)Căn bản công đức chánh hạnhMột phẩm trong Căn bản chánh hạnh luận (Mulacara).
Visamtika śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Dvitiya-dhyāna (S), Second dhyana Dutiya-jhāna (P), Dvitiyadhyāna (S)Gồm 4 đức: Nội đẳng tịnh, Hỷ, Lạc, Tâm nhất cảnh trí.
Trời Nhị thiền có 3 tầng trời: – Thiểu quang thiên – Vô lượng quang thiên – Quang âm thiên.
Dviyāna (S), Two Vehicles Thanh Văn – Duyên Giác thừa.
Soto-viāṇa (P), Śrotra-vijāna (S), Hearing-consciousness
Pacavimśātī-sahaśrīkabhisamayalamkaraloka (S).
Gồm: – nhân vô ngã – pháp vô ngã.
Klista (S)Tạp nhiễm.
Kicca (P), Duty.
Dīpaṅkara-buddha (S), Dīpaṅkara (S, P).
Xem Thế Tự Tại vương Phật.
Indriyaśaṃvara (S, P).
Tattva-saṃgraha (S)Chân chính yếu tậpTên một bộ luận kinh. Xem Như Lai.
Saddharmasaṃ-parigraha-śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Sattvarthakriya-śīla (S)Nhiêu ích Hữu tình giới.
Mahāyānasaṃgraha-śāstra (S), Shodaijoron (J), Mahāyāna-sampa-rigraha-śāstra (S), Shodaijoron (J)Nhiếp luận Tên một bộ luận kinh. Do Ngài Vô Trước biên soạn.
Mahāyānāsamparigraha (S)Do ngài Vô Trước biên soạn.
Shodaijiron (J)Tên một bộ luận kinh.
Māhāyānā-samparigraha śāstravyākhya (S)Do ngài Thế Thân biên soạn.
Mahāyāna-saṃgraha-upanibandhana (S)Tên một bộ luận kinh.
Xem Nhiếp thọ.
Indriyesu-gutta-dvāratā (S), Guarding the sense-door.
Saṃvara-śīla (S), Moral restraint Luật nghi giới, Tự tánh giới, Cấm giớiPháp môn đoạn trừ các điều ác.
Xem Kim Cang Linh Bồ tát.
Sava (S)Thi thể người mới chết.
Kuśala-dharma-saṃgrahaka-śīla (S)Pháp môn tu tập tất cả các pháp lành.
Parigraha (S)Nhiếp hộPhật A di đà nhiếp thọ và hộ niệm không sót một chúng sanh nào đã niệm Phật.
Griṣma-ṛtu (S)Mùa nóng.
Xem Nhiếp chúng sanh giới.
Rujia (C).
Kalabhāshaṇa (S), In low voice.
Xem nhân.
Hetupaccaya (P), Hetupratyapa (S)(Nhơn: nguyên do, cơ hội. Duyên: yếu tố hỗ trợ nhơn phát sinh ra quả.) Bởi nhơn duyên hoà hợp nên sinh ra vạn pháp. Con người luân hồi trong tam giới vì 12 nhơn duyên, ai tu tập diệt trừ 12 nhơn duyên ấy thì dứt được đường luân hồi. Nhơn duyên lớn mà Phật xuất thế là sự tế độ, truyền trao Phật Huệ cho chúng sanh. Ngài Địa Tạng Bồ tát, cùng Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát, Phổ Hiền, Quan Âm, Di Lặc đều là những vị có nhơn duyên lớn đối với cõi ta bà vì các Ngài có thệ nguyện lớn để độ tất cả chúng sanh trong sáu nẻo luân hồi.
Nidāna sŪtra (S).
Xem Hỷ kiến thành.
Ingata (S)Tên một vị thiên. Một trong 16 vị đại A la hán đước đức Phật cử đi hoằng pháp nước ngoài.
Tatha (S)Bản tánh chân thật bất biến của muôn vật. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Nirmita (S)Hóa lạc thiên.
Māyopama (S), Illusory.Xem Huyễn.
Māyopamasamādhi (S).
Māyopama-samādhi-kāya (S).
Niorai (J), Nyorai (J), dezhin shekpa (T), Tathāgata (S, P ), Niorai (J), dezhin shekpa (T)Đa đà a già đà, Đa đà a già độ, Thường trụ, Vô biên thânMột trong 10 danh hiệu của Phật. Nghĩa là Người đã đến như vậy, người đã ra đi như vậy. Người không do đâu mà lại, cũng không đi đâu. Như lai là tên mà đức Phật dùng để chỉ chính mình Xem Tathagata
Xem Chân Đà ra ni Hào tướng ấn.
Sarva-tathāgata-manih (S)Tên một vị Bồ tát.
Tathāgata-Karna (S)Tên một vị Bồ tát.
Tathāgata-guhyaka (S)Tên một quyển sách viết hồi thế kỷ thứ 3.
Tathāgatagupta (S)Tên một vị vua Bắc Ấn thời xưa.
Tathāgata-muditā (S)Tên một vị Bồ tát.
Tathāgata-vaktra (S)Tên một vị Bồ tát.
Gồm: giới, định, huệ, giải thoát, giải thoát tri kiến.
Tathāgata-Damstra (S)Tên một vị Bồ tát.
Sapta-Buddhaka sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Siṃha-nadira sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Xem Như lai tạng.
Tathāgatagarbha (S), deshin shekpai nying po (T), Āmra-vijāna (S), Deshin shekpai nying po (T), Nyorai-zō (J)Thanh tịnh thức, vô cấu thức, chơn như thức, bạch tịnh thức, Như lai tàng, Am ma la thứcCái thức của Như lai, Phật thức. Thức thứ chín, vốn trong sạch, không ô nhiễm, tức là chơn tâm thường trụ từ vô thuỷ của chúng sanh. A ma la thức là phần thanh tịnh của A lại da thức. (Pháp tánh tông gọi thức này là thức thứ chín, tức là Như Lai thức) Xem Am một la.
Tathāgatagarbha-hṛidaya (S), Gem of Tathāgata.
Tathāgatakāya (S), Heart of Tathāgata.
Tathāgata-jihva (S)Tên một vị Bồ tát.
Tathāgayāna (S).
Xem Vô cấu thức.
Tathāgata-hasa (S)Tên một vị Bồ tát.
Ju-lai chuang-yen chih-hui kuang-ming ju i-chieh fo-ching-chieh ching (C).
Xem Phật huệ.
Tathāgata-maitrī (S)Tên một vị Bồ tát.
Tathagatopeksa (S)Tên một vị Bồ tát.
Jyahroda (S)Một trưởng giả thành Xá vệ.
Yathārthasatṛ (S)Tên một vị sư.
Citaprakṛtiprabhāsvara (P)(Thích Tâm Thiện, Tàng thức, Lotusnet).
Nyo-nyo-chi (J).
Xem Bạc Địa.
YathābhŪtaṃ (S), As it is.
Evam (S), Thus Chỉ sự ấn khả, thừa nhận. Ở Thái các sư dùng từ này để kết thúc các thời khóa.
Itivṛttaka sŪtra (S), Iṭivuttaka (P), Itivṛttaka (S), Ityuktaka (S), As It was said Kinh Phật thuyết như vậyGồm 112 bài kinh ngắn khởi đầu bằng: “Tôi nghe như vầy…”, ghi lại hành nghi ở đời quá khứ của Phật và đệ tử Bản sự kinh, Đế mục đa già.
Xem Tam tạng.
Anulomiki-dharma-kṣānti (S)Tâm nhu nhuyễn tuỳ thuận dược chân lý.
Yathātathya-mudrā (S).
YathābhŪtārtha-sthāna-darśana (S).
tādi (S, P), Such.
Maṇi (S), Maṇika (S)Ly cấu, Như ý châu.
Xem Chân Đà ra ni Hào tướng ấn.
Mahāṛddhiprāpta (S)Một vị vua trong loài Câu lâu la (Kim súy điểu).
Sintamani (S), mani-gem Xem như ý.
Cintamanicakra Avalokiteśvara (S)Như ý luân Quán Thế ÂmTên một vị Bồ tát.
Cintamanicakra Bodhisattva (S).
Cintamanicakra (S)Tên một vị Bồ tát.
Padmacintamani-dhāraṇī sŪtra (S)Quán Thế Âm Bồ tát Như ý ma ni Đà la ni kinh.
Aradanakalpalata (S)Phật truyện bằng tiếng Phạn.
Iddhipāda (P), Ṛddhipāda (S)(Tứ) Thần túcTứ thần túc: Gồm:.
Iddhi-pratiharya (P), Ṛddhipratiharya (S)Thần thông thị hiện, Thần túc biến hóa thị hiện, Thần thông biến hiệnKhả năng dùng thần thông biến hóa, thực hiện theo như ý muốn mà không ngăn ngại.
Xem Thần túc thông.
Tukhāra (S)Tên một vương quốc khoảng thế kỳ I ở Ấn.
Hri daya (S)Chân thật tâm, Càn đà la, Hãn lật đàQuả tim thịt của chúng sanh, tự tánh chân thật của chúng sanhXem Nhất tâm.
Uṇhīsa (P).
Māṃsa-cakṣu (S), Mamsa-cakkhu (P), Physical eye.
Physical body Xem Tâm.
Xem Sân.
Janguli (S)Tên một vị thiên.
Shanka (S)Tên vị Cghuyên luân thánh vương vào thời Di Lặc hiện thân ở cõi ta bà.
Eka- (S), Ekam- Một.
Xem Nhứt xoa cưu Vương.
Ātyantika (S), Endless Nhất xiển đề, Nhứt xiển đế, A xiển để ca, A xiển đề, Xiển đề, A điên ca, Vô phá1- Kẻ tiêu diệt chủng tử Phật nơi mình 2- Khôg phá nỗi vô minh, phiền não để đến cõi giải thoát. 3- Kẻ bất tín triệt để, kẻ ác tâm, kẻ không tin luân hồi nhân quả, kẻ chẳng gần thiện hữu, kẻ mà Phật tánh bị vô lượng tội bao bọc không thể hiển lộ được.
Xem Tư đà hàm.
Nitchiren (J)Giáo tổ Nhựt Liên Tông ở Nhật, sanh năm 1222, mất năm 1282.
Nitchiren-shŪ (J)Do Nhựt Liên Bồ tát sáng lập, cũng gọi là Pháp hoa tông.
Monism Tên một bộ luận kinh.
Tchandra-surya-pradīpa-buddha (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Tchandra-vimala-surrya-prabhā-saśrī (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Eka-jati-pratibuddha (S)Tên một vị Bồ tát.
Ādityasambhāva Buddha (S), From-Sun Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Ikṣvāku (S).
Singleness of mind.
Monotheism.
Xem Nhứt thiết hữu tình.
Sarvasattvapriya-darśana (S)Nhứt thiết chúng sanh Hỷ kiến Như laiPhật hiệu mà đức Thích ca đã thọ ký cho bà Ba xà ba đề, thứ mẫu đức Phật, sau khi bà thờ phụng sáu vạn tám ngàn ức Phật, bà sẽ thành Bồ tát Ma ha tát hộ trì Pháp Phật, sau khi hành đủ hạnh Bồ tát, bà sẽ thành Phật có Phật hiệu này.
Xem Nhứt thiết chúng sanh hỷ kiến Bồ tát.
Xem Toàn tri.
Hetavadinaḥ (P), Sarvastivadaḥ (P), Sarvastivada School Tên một tông pháiXem Hữu bộ tông.
MŪlasarvā-stivādaḥ (S), MŪlasarvāstivāda-vinya (P)Căn bản Hữu bộMột bộ phái đạo Phật.
Sarvasattva (S), All sentient beings, Sabbasatta (P), Sarva-bhuta (S)Tát bà tát đỏa, Nhứt thiết chúng sanhTất cả các loài có tình thức.
Xem Tất đạt đa.
Xem Toàn tri.
Ekamsamayam (S)Một thuở nọ,…Ở đầu các kinh đều có câu: “Như thị ngã văn, nhứt thời…” nghĩa là “Tôi nghe như vầy, một thuở nọ…”.
SŪryavarta (S), SŪryavarta-samādhi (S)Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Xem Nhứt lai quả.
Xem Nhứt điên ca.
Ikṣaku (S)Cam giá thị, Nhựt Chủng Thiện Sanh.
soft Êm dịu, nhẹ nhàng.
Nirgrantha-jātaputra (S)Xem Đại Hùng.
Nyagrodha (S)Vô tiết, cây vã, cây ni câu luật đà, vườn Ni cư đà, Ni-câu-đà1- Hột trái này ép lấy dầu trị bệnh lạnh. 2- Vườn thượng uyển của vua Tịnh Phạn, lúc thành đạo trở về đức Thích Ca cũng ngự ở vườn này mà thuyết pháp. 3- Tên một Phạm chí.
Nyagrodharama (S), Nigrodharama (P), Ni câu đà viênTinh xá gần thành Ca tỳ la vệ, quê hương dưúc Phật. Một trong 6 tịnh xá nổi tiếng thời đức Phật.
Xem Ni câu đà Tinh xá.
Tên một loại cây. Xem ni câu đà.
Bhikṣunī (S), Bikuni (J), A fully ordained nun Nữ tỳ kheo, tỳ kheo niXem thêm Bhiksu. Dì của đức Phậ, bà MahaPrjapati là người nữ đầu tiên được nhận vào tăng đoàn do lời cầu xin của Ngài A Nan.
Vườn Ni cư đà. Xem ni câu đà.
Nyāya sŪtra (S)Tên một bộ kinh. Thánh điển của học phái Ni dạ da.
Xem Trì biên.
Nemindhara(-girirāja) (S)Trì Biên Sơn vươngTên một vị thiên.
Xem nhânXem Nhân duyên.
Xem Căn bản Thuyết Nhất thiết hữu bộ Ni đà na Mục đác ca.
Xem Ni kiền Đề.
Nirgrantha-jātiputra (S), Niraṇṭha-nātaputta (P)Nhạ Đề TửKhai tổ Kỳ na giáo vào thế kỷ VI BCXem Ly hệ giả.
Xem Ly hệ giả.
Nigantha-nataputta (S)Giáo tổ Kỳ na giáo, đồng thời với đức Phật.
Ninanbuda (S).
Nairajanā (S), Nerajarā (P), Golden River, Sông Ni liên thiền chảy gần núi Tượng đầu (Gajasirsa) ở nước Ma kiệt đà, con sông Phật tắm lúc sắp thành đạo. Ngày nay có tên là Nilajana.
Nirakta (S)Tên một bộ luận Vệ đà.
Xem Ni tát kỳ ba dật đề pháp.
Naiḥsargika-prāyaścittika (S)Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.
Nissaggiyā-pācittiya (P), Naiḥsargika-pātayantika Ni tát kỳTỳ kheo và Tỳ kheo ni có 30 điều trong 227 điều của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).
Xem Ni câu đà phạm chí.
Sati (P), Smṛti (S), Nen (J), Mindfulness, Tát ĐếNghĩa là nhớ, tưởng các cảnh duyên; một tư tưởng, một lúc nhớ tưởng. 1- Có 6 pháp niệm (=niệm cụ túc): – niệm Phật – niệm Pháp – niệm Tăng – niệm giới – niệm thiên – niệm xá. Có 3 cách niệm Phật: – xưng danh niệm Phật: chuyên niệm danh hiệu – quán tưởng niệm Phật: tưởng cho thấy hình ảnh trước mắt – Tham cứu niệm Phật: niệm trong tâm. 2- niệm lực nơi bản thân. Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ. 3- Một trong 10 đại địa pháp. Tác dụng ghi nhớ không quên. 4- Một trong ngũ căn, ngũ lực Xem sát na. 1- Xem Smrti. Xem Ksana. 2- Tát Đế: Tên vị thần ở Ấn độ
Smṛtindriya (S)Một trong 5 căn vô lậu (Tín, tấn, niệm, định, huệ).
Là 6 pháp niệm: – niệm Phật – niệm Pháp – niệm Tăng – niệm giới – niệm thiên – niệm xá.
Ṣātīsambojjhaṅga (S), Recollection, Sṃṛṭi-bodhyaṅga (S)Một trong Thất giác chi.
Śīlamusmṛti (S).
Sati-paa (P).
Smṛti-bālani (S), Smṛti-bala (S), Sati-bāla (S).
Kṣaṇa-kṣaṇa (S), Khaṇa-khaṇa (P)Từ giây phút này tới giây phút khác, từ niệm này tới niệm khác.
Mindfulness of mental states, Dharmanusmṛti (S).
Nembutsu (J), Buddhanusmṛti (S), Buddha recitation, Mindfulness of the Buddha, Buddha Recitation.
Anuasśātī (S).
Nembutsu Samādhi (J).
Mindfulness of the mind.
Mindfulness of the body.
Tyagamusmṛti (S)Niệm xả.
Devanusmṛti (S)Tên một vị sư.
Mindfulness of feelings.
Māraṇa-smṛti (S).
Japa (S)Tâm niệm, miệng tụng danh hiệu Phật.
Xem Niệm thí.
Smṛti-upasṭhāna (S), Satipaṭṭhāna (P),
Smṛti-saptabodhyaṅga-samādhi (S)Một trong Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi).
Nehan (J), Hyakujo Isei (J), Nieh-pan (C), Hyakujo Isei, Nehan (J), Nibbānam (P), Parinibbāna (P), Parinirvāṇa (S), Nibbāna (P), nyangde (T), Heaven Nê hoàn, niết bàn na, tịch diệt, bất sanh, vô vi, an lạc, giải thoát, diệt độ(Nir: ra khỏi, vana: rừng) Trạng thái chấm dứt hoàn toàn sự hiện hữu một cá thể, ngừng tái sanh và hưởng phúc lạc vô biên. Diệt độ có 2 thời kỳ: – thời kỳ thành đạo, đắc niết bàn mà còn tại thế, gọi là Hữu dư Niết bàn. – thời kỳ tịch diệt, lìa bỏ thể xác, gọi là Vô dư Niết bàn.
Tám pháp vị của niết bàn: thường trụ, tịch diệt, bất lão, bất tử, thanh tịnh, hư thông, bất động, khoái lạc.
Nirvanic Bliss.
Xem niết bàn.
Nirvanic Pure Land.
Xem Kiên Cố ý Bồ tát.
Nitha (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.
Dombi (S)Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở tây nam cung.
Aṇḍaja (S), Egg-born, Jarāyuja (J).
Abhyātma- (S), Internal Tiếp đầu ngữ.
Niyama (S)Gồm các pháp Thanh tịnh, khổ hạnh và tu học. Một trong 8 pháp thật tu có đề cập trong Du già kinh.
Pratyātmādhigama (S), Internal realization Tự nội chứng, Tự chứng nội chứng.
Nei-kung (C), Inner exercise.
Nei-tan (C), Inner Alchemy.
Tumo (T), Inner Heat Meditation, gTum-mo (T), Caṇda (S), Caṇḍalī (S), gTum-mo (T), Caṇda (S) Nội nhiệt.
Adhyātma-śŪnyatā (S)6 nội xứ (căn trong thân) không có ngã, ngã sở và các pháp.
Xem Lục căn.
Adhyātmatidya (S), Adhyatmavidya (S), Abhyātmavidyā (S)Chuyên tâm học hỏi giáo lý Phật. Một trong Ngũ minh của Vệ đà kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội minh.
Ghosha (S), Uttering a word Cồ sa.
Abhyātma-bahirdha-śŪnyatā (S), Internal-external emptiness Quán 6 căn trong, 6 cảnh ngoài, đều không có ngã cùng ngã sởLục căn trong thân và lục cảnh ngoài thân không có ngã, ngã sở và các pháp.
Samphappalāpa (P), Nonsense speech.
Xem Nội hoả Tam muội.
Xem minh sát tuệ.
Xem minh sát tuệ.
Gāthaśravas (S), Famous through songs.
Antaravāsaka (S), Inner garment (S, P)An đà hội, Xem An đà hội.
Xem Ưu bà di.
Nu-kua (C)Vợ vua Phục Hy. Xem Phục Hy.
Devakanyā (S), Goddess Devi (S)Nữ thần. Nam thần gọi là Deva.
Usa (S).
Xem Thiên nữ.
Xem Thủy thiên hậu.
Xem Ni cô.
Giri (S), Mountain.
Giriṇaddha (S), Enclosed with mountains.
Xem Tu di.
Āpo (S), Apas (S), Jala (S), Water Trong tứ đại: – đất (prithin) – nước (apas) – gió (vayu) – lửa (teja).
Xem Cam lồ.
Gaṅgājala (S), Water of the Ganges.
Nectar.
Gandhajala (S), Fragrant water.