L – Từ Điển Phật Học Việt Anh Minh Thông

La Bà

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lava (S)Một đơn vị thời gian. 60 sát na = 1 hơi thở. 10 hơi thở = 1 la bà.

Lã Bất Vi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lu Pu-wei (C), Lu Buwei (C)(?-235 B.C.E.) Một thương nhân giàu có thời Chiến quốc, tác giả quyển Lã thị Xuân Thu.

Lá Bối

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Tālapatra (S), Tālapaṇṇa (P).

La đặc La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rudra (S), (S, P), Mahākāla (S)Lô nại la, Hắc ThiênCũng còn là tên một vị thần sơn lam chướng khí. Thần bạo ác.

La Hán Quế Thâm

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lo-han Kuei-Ch’en (C), Luohan Guichen (C), Rakan Keijin (J)(867/869-928) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Huyền Sa Sư Bị.

La Hầu A Tu La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

RāhulaśŪra (S)Một trong 4 A tu la vương.

La Hầu La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rāhula (S)Ra hầu la1-Tên con ruột của Thái tử Sĩ đạt ta, chữ Rahula nghĩa là “trói buộc”. Vì khi Rahula được sinh ra, nghe tin, Ngài than rằng:”Lại thêm những trở ngại, lại thêm một dây trói buộc”. Vua Tịnh Phạn nhân đấy đặt tên cho cháu là Rahula. Khi xuất gia, Ngài trở thành một trong những đệ tử có mật hạnh bậc nhất. Trong hội Pháp Hoa, đức Phật có thọ ký cho Rahula sau này thành Phật hiệu là Đạo Thất Bảo Hoa Phật. 2- La hỗ la: Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

La Hầu La Da

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bahulata (S)La hầu la đaTổ thứ 16, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.

La Hầu Vương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rahu (S)Sao La HầuMột vị vua rong loài thần A tu la.

La Ma Công Hạnh Lục

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ramacaritmanas (S)La Ma biệt truyệnTự sự thi tiếng Hindu thuộc Ấn giáo, gồm 7 thiên, biên soạn năm 1584.

La Mạn Na Phái

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ramannanikāya (P)Một trong ba tông phái lớn ở Tích Lan. Tông phái này do Tỳ kheo Ambagahawatta sáng lập ở Miến điện vào giữa thế kỷ 19.

La Sát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rakṣasa (S), Rākkhasa (P)1- Bạo ác quỷ. Một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát. 2- La Sát thiên: vị trời góc Tây nam Ngoại viện Kim Cang bộ, thuộc Mạn đà la Thai tạng giới và Kim Cang giới, là một trong những vị trời trấn ở tám phương.

La Sát Thiên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rakṣamalavata (S) Tên một vị thiên

Lã Thị Xuân Thu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lu-shih ch’un-ch’iu (C)Một tác phẩm triết học Trung quốc cổ vào thế kỷ thứ 3 do Lã Bất Vi sưu tập.

Lá Thơm

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Gandhadalā (S), Fraggrant leaves Gandhapattra (S), Gandhaparṇa (S).

Lã Thuần Dương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lu Ch’un yang (C)Một đệ tử đạo gia vào thế kỷ 12, phái Truyền Chân đạo.

La Trai

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lapatra (S)Bình bát đi khất thực.

La-Hán đạo-Hiền

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lo-han Tao-hsien (C), Rakan Dokan (J)(khoảng TK thứ 9). Đệ tử của Nham Đầu Toàn Hoát.

Lạc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sukha (P), PleasureTâm lạc.

Lạc Thọ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sukha-vedanā (S), Pleasant bodily feeling Một trong ngũ thọ.

Lạc Thổ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Abhirati (S), Realm of joy, Land of Nirvanic BlissLạc quốc, Cõi Diệu Hỷ, Diệu hỷ quốcTên gọi cõi giới của Phật A Súc Bệ ở phương đôngXem Cực lạc quốc.

Lạc Thư

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lo-shu (C), Digram from the River Lo.

Lại Trát Hoà La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rāṣṭrapala (S)Đại Tịnh ChíA la hán đệ tử của Phật.

Lam Bà

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Alamba (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Lam Bà La Sát Nữ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lamba (S)Hữu Kiết Phược La sát nữMột trong 10 vị nữ La sat thủ hộ hành giả thọ trì kinh Pháp Hoa.

Lam Hoa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Mạn thù sa hoa.

Lâm Tế

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lin-chi (C), Rinzai (J), Lin-chi (C)Tào Động và Lâm Tế là hai dòng thiền hiện còn hoạt động ở Nhật do ngài Lâm Tế Nghĩa Huyền khai sáng ở Trung quốcMột hệ phái trong ngũ gia phái. Thiền tông do lục tổ Huệ Năng khai sáng, thạnh về phương nam, gọi là Nam tông, sau chia thành 5 chi phái, nhưngchỉ có phái Lâm tế là mạnh nhất.

Lâm Tế Lục

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lin-chi-lu (C), Rinzai-roku (J)Tên một sưu tập công án thiền.

Lâm Tế Nghĩa Huyền

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Linchi I hsuan (C), Rinzai Gigen (J)(Mất năm 866/867) Người sáng lập dòng thiền Lâm Tế, thế kỷ thứ 9, quê ở Nam Hoa, tỉnh Sơn đông.

Lâm Tế Tông

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rinzai shŪ (J), Lin-chi tsung (C)Do Lâm tế Nghĩa Huyền sáng lập, có đến 21 đời đệ tử truyền thừa giáo pháp, suy thoái dần từ thế kỳ thư 12, nhưng trước đó dòng thiền này đã du nhập qua Nhật bản và tiếp tục phát triển cho đến ngày nay dưới tên gọi là Rinzai.

Lam Thái Hòa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lan Ts’ai-ko (C), Lan Caihe (C)Một trong Bát tiên.

Lâm Thê Kỳ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vanaprastha (S)Về già, giao hết tài sản cho vợ con, vào rừng tu. Một một trong bốn giai đoạn trong đời một người Bà la môn: Phạm hạnh kỳ, Gia trụ kỳ, Lâm thê kỳ, Tuần thế kỳ.

Lâm Tỳ Ni

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lumbinī (S)Nơi đản sinh đức Phật (nay là xã Rumnidhchi, hạt Aouth, phía tây nam Nepal), bên gốc cây Vô ưu (Asaka). Xưa thuộc nước Câu ly (Koli), thành Ca tỳ la vệ (Kapilavastu), quê của hoàng hậu Ma Da.

Lăng Già

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Laṅkā (S)Tên một hòn núi tại nước Tăng già la (Simha), nay là đảo Tích lan.

Lăng Già đảo

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Siṃhaladvīpa (S), Laṅkāvīpa (S), Laṅkā Dvipa (S), Sri Lanka Sư tử quốc đảo, đảo Tích lan ngày nay.

Lăng Già Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ryōga-kyō (J), Laṅkāvatāra-sŪtra (S), Ārya-saddharma-laṅkāvatāra-nāma-mahāyāna sŪtra (S), Laṅkāvatāra sŪtra (S), Leng Kia Cheng (C), Tyogokyo (J), Leng-kia-King (C)Nhập Lăng già kinh, Lăng già a bạt đa la bảo KinhLăng già a bạt đa la bảo kinh, dịch ra chữ Hán năm 443, đời Tống.

Lăng Già Sơn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mount Lanka Ngọn núi nơi Phật thuyết kinh Lăng già.

Lão

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Jarā (S), Aging Dị1- Trong: sanh (jati), lão (jara), bệnh (vyadhi), tử (marana). 2- Dị: sự thay đổi biến hoại của sự vật.

Lão Quân

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lao-chun (C), T’ai-shang Lao-chun (C)Cùng với Nguyên thủy Thiên tôn và Thái thượng Đạo quân, Thái thượng Lão quân là một trong những thần linh cao nhất của Đạo giáo.

Lão Sư

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rōshi (J), Old-aged monk.

Lão Tử

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Jarā-maranam (P), Aging and Death Nhơn duyên thứ 12 trong thập nhị nhơn duyên.

Lập Nhân

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sṭhāna (S)Một trong ngũ nhân.

Lạp Phạ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Yava (S)Đơn vị thời gian: 120 sát na = 1 đát sát na, 60 đát sát na = 1 lạp phạ, 30 lạp phạ = 1 mâu nô lật đa, 30 mâu nô lật đa = 1 ngày đêm.

Lạt Ma

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lama (S), guru (S), Spiritual teacher

Lậu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Asarava (S), Asrava (S)Phiền não.

Lâu Hán

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rohana (S)Tên một nhà sư Ấn độ.

Lậu Tận

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Aśravakṣaya (S), Ksina-asrava (P)Phiền não đã đoạn trừ.

Lậu Tận Minh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Āsavakkhayaāṇa (P)Tuệ hiểu biết chấm dứt trầm luân (có 4 pháp trầm luân: dục, hữu, tà kiến, vô minh). Đấy là tuệ giác cuối cùng mà đức Phật chứng đắc vào canh năm đêm thành đạo.

Lậu Tận Thông

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Āsavakkhayakarannanam (P), Āsavakāya (P), Aśravakṣya-jāna (S)Đoạn hết mọi phiền não, dứt luân hồi. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thông.

Lê Bà Chi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Revati (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Lễ Bái

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Namassiyā (S), Namassā (S), Namasyā (S)Sùng bái.

Lễ Bố Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Uposatha (P), Upavasatha (S), Upavasatha (S), Sabbath, Cũng là tên một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi IsigiliNghi thức thực hiện vào ngày 15 và 30 mỗi tháng.

Lê Câu Phệ đà Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ṛg-veda (S), Iruveda (P)Câu thi Vệ đà, Thi tụngVệ đà phái.

Lễ điểm đạo

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Wang (T), Abhiṣeka (S), Cittama nitara (P), empowerment, Initiation ceremony, Mang tên hoá thân của Quan thế âm bồ tát.

Lễ Hội

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Yatra (S), Great relihgious Festival.

Lễ Ký

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Li-chi (C), Book of Rites Do Khổng Phu Tử san định.

Lễ Quán đảnh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

MŪrdhābhiṣikta (S), Initiation ceremony Lễ quán đảnh trong hoàng triều để trao ngọc ấn.

Lễ Tự Tứ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Prāvaraṇa (S), Ceremony at the end of summer retreat Lễ kết thúc mùa an cư. Ngày cuối mùa an cư.

Lễ Vía…

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Day Deadicated to one’s manifestion.

Liên Hoa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Padmavati (S)Tên của Hoàng hậu Vua A-dụcXem hoa sen.

Liên Hoa Sanh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Padmasaṁbhāva (S), rinchen jungnī (T).

Liên Hoa Thủ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Padmapāni(-bodhisattva) (S)Tên một vị Bồ tát.

Liên Hoa Tọa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Padmāsana (S)Kiết già phu tọa, ngồi kiết già.

Liên Kết

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Visaṃdhi (S), Intermediate point.

Liệt Tử

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lieh-tzu (C), Lie-tsu (C), Liezi (C)Nhà triết học Đạo giáo thời Chiến quốc.

Liễu Nghĩa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nita-artha (S), Nita-attha (P)Nghĩa giải rõ, đủ điều, chứa đủ pháp tánh.

Liễu Tri

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Parijāna (S), Full comprehension Thấu triệt, quán triệtBiết đến tận cùng.

Linh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ghaṇṭā (S), Small bell (S, P)Kiền trùy.

Linh Bảo Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ling-Pao ching (C), Lingbao Jing (C)Nhờ những bình giải của Tống Văn Minh vào giữa thế kỷ thứ 6 mà Linh Bảo Kinh trở thành một văn bản căn bản của Đạo giáo.

Linh Chú

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Siddhavidyā (S)Khi đọc câu chú này thì mọi ước nguyện đều thành.

Linh Quang

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Clear light, Prabhasvara (S), sel (T).

Linh Thứu Sơn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

GṛdhrakŪta (S), GijjhakŪṭa (P), Vulture Peak Kỳ xà quật sơn, Kê túc sơn, Linh sơn, Thứu phong sơn, Tôn túc sơnNúi Linh Thứu, nơi Phật thuyết Pháp Hoa. Cũng là nơi bị Đề Bà Đạt Đa lăn đá. Núi ở Sailagiri, đông nam Rajgir thuộc Behar ngày nay. Ngài Ca Diếp khi biết mình sắp nhập diệt đã vào núi này mà tịchKỳ xà quật.

Linh Thụy Hoa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Udumbara (S)Xem Hoa Ưu đàmXem Hoa ưu đàm.

Linh ứng Hoa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Hoa ưu đàmXem Ưu đà diên vương.

Linh Vân Chí Cần

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Reiun (J), Lingyun (C), Reiun (J), Reiun shigon (J)Tên một vị sư.

Lỗ đạt La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Radra (S)Thần trông coi mưa gió, sấm chớp.

Lỗ Quốc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lu (C)Nơi Khổng Tử sinh ra.

Lô Sơn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mt. Lu Nơi tổ Huệ Viễn của của Tịnh Đ Tông Trung Hoa lập Bạch Liên xã.

Loài Người

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mānuṣa (S), Human-being, Mānusa (P), Manussa (P), Mānuṣī (S)Ma nao xá, Mạt nô xa, Ma nao xá nam; Cõi người, Nhân.

Lộc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mṛga (S), Miga (P), Deer Hươu.

Lộc Dã

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mṛganika (S)Tên bà phi thứ ba của thái tử Tất đạt đa. Thái tử có 3 bà phi: Da Du Đà La, Cồ Di và Lộc Dã.

Lộc Mẫu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mṛgana Matṛ (S)Xem Lộc tử mẫuXem Đại Mãn.

Lộc Tinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lu-hsing (C), Star of Prosperity, Luxing (C).

Lộc Túc Vương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Kajmāsāpada (S), Kaccāyana (P), Kaccāna (P)Ban túc vương, Ca ma sa ba đàXem Ban túc vương.

Lộc Uyển

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Migadāya (P), Mṛgadāva (S), Ṛṣivatana (S), Sāranganātha (S), Deer Park Lộc Dã viênXem Rishipatana. Vườn Lộc Uyển, Nơi Phật thuyết pháp lần đầu cho anh em Kiều Trần Như.Xem Thiên nhơn viên.

Lôi Công

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lei-kung (C), Leigong (C), God of Thunder,

Lợi Tha

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Arthacaryā (S), Arthakriyā (S), Parahita (S), Actions for the benifit of others, Benefit for others.

Lời Thương Mến

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Priyavacana (S)Nói lời ưa thích nhằm hướng dẫn người khác nhận thực chân lý.

Long

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nāga (S), Dragon, lu (T)Rồng, Na giàMột trong bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già Một loại chúng sanh.

Long Cư Sĩ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

P’ang-chu shih (C), Pangjushi (C)Bàng Uẩn.

Long đàm Sùng Tín

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lung-tan Shung-hsin (C), Lung tan Ch’ung hsin (C), Lung-t’an Ch’ung-hsin (C), Longtan Chongzin (C), Ryutan Shoshin (J)(giữa TK thứ 8 và 9). Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Thiên Hoàng Đạo ngộ vào thế kỷ thứ 9, thầy của Đức Sơn Tuyên Giám.

Long Hoa Thụ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Puṣpanāga (S)Cây Long hoaTên của cây mà đức Di Lặc sẽ ngồi khi thành đạo.

Long Hữu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nāgamitra (S)Em ngài Long Hộ.

Long Môn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lung-men (C)Một địa danh nổI tiếng bên Tàu có nhiều tượng Phật đục thẳng vào núi.

Long Nha

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lung-ya (C), Longya (C), Ryuge (J)Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Động Sơn Lương Giới (834/836 – 920/923).

Long Nha Cư Tuần

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lung ya Chu tun (C), RyŪge Konton (J)Tên một vị sư.

Long Thọ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nāgārjuna (S)Tên một vị sư.

Long Thọ Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nāgārjuna (S), ludrup (T)Long Mãnh, Long Thụ; Na già yên lạt thọ naTổ thứ 14 trong 28 tổ Phật giáo Ấn độ, người Nam Ấn, sanh vào năm 160. Nhờ sự gia hộ của Đức Đại Nhật Như Lai ngài mở được tháp bằng sắt, vào bên trong và đảnh lễ Ngài Kim Cang Tát Đoả rồi được ban lễ quán đảnh và tiếp nhận hai bộ Đại Kinh. Các kinh ngài ghi chép lại có: Na Tiên Tỳ kheo Kinh, Trung Luận, Thập nhị môn luận,… Ngài thọ khoảng 60 tuổi, truyền y bát cho tổ Ca na đề bà (Kanadeva).

Long Trí Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nāgabodhi (S)Đại Đệ tử của Ngài Long Thọ Bồ tát. Đạo đức vang khắp Nam Ấn, Ngài có đến Tích Lan truyền dạy Mật giáo với danh hiệu Pháp Mật và Phổ Hiền. Ngài là tổ thứ 4 Mật Tông, thọ 700 tuổi. Ngài truyền pháp cho đệ tử là Kim Cang Trí (Vajrabodhi).

Long Vương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nāgarāja (S)Có 8 loại Long vương: – Nanda: Nan đà Long vương – Āpananda: Bạt nan đà – Vasuki: Hoà tu cát – Takasaka: Đức soa ca – Anavatapta: A na bà đạt đa – Manasla: Ma na tư – Utpalaka: Ưu bát la.

Long Vương Huynh đệ Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nando-parananda-nāgarajā-dhamama-sŪtra (S)Nan Long vương kinh, Hàng Long vương KinhTên một bộ kinh.

Lư Chí Phật

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rucika (S), Rudita (S)Lầu Chí Phật, Lư già Phật, Lâu Do Phật, ái Lạc Phật, Đề Khốc PhậtTên một vị Phật hay Như Lai. Vị Phật cuối cùng của Hiền Kiếp.

Lư Sơn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lishan (C), Risan (J), Lu-shan (C).

Lu Thần

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bhadrāgata (S)Khi cần điều gì, chỉ cần cho tay vào là được.

Lửa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Teja (S), Fire HỏaTrong tứ đại: – đất (prithin) – nước (apas) – gió (vayu) – lửa (teja) Xem Thọ đề.

Luân

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Chakra (P), Wheel.

Luận

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Prākāraṇa (S), Commentary.

Luận Giải

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Arthakathā (S), Comment Bình luận.

Luân Giới

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Chakrasaṃvara (S), korlo dompa (T), khor lo bde mchog (T).

Luân Hồi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Rinne (J), Saṃsāra (S, P), Birth-and-death, khor wa (T), Rinne (J).

Luận Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Abhidharma (S), Abhidhamma (P), Tangyur (P), ch ngn pa (T), Commentary Collection, Canon of Analytic Doctrine A tỳ đạt ma, A tỳ đàm, Vi diệu phápMột cách gọi tắt của Abhidhamma-pitaka Sưu tập Luận Kinh được dịch ra tiếng Tây tạng.

Luận Nghị

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Upadeśa (S)Trung Hỷ tỳ kheo, Ưu ba nan đà tỳ kheo, Ưu ba đề xá1- Lối văn có tính vấn đáp và biện luận cho rõ các lẽ chánh tà. 2- Bộ kinh tạng gồm 12 vạn bài kệ giải thích Tạng kinh, thành quả đại hội kiết tập kinh điển đầu công nguyên, luận nghị thể tánh các pháp, làm sáng tỏ ý nghĩa.

Luận Ngữ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lun-yu (C)3.000 đệ tử của Khổng Tử đã ghi lại lời giảng của ngài trong quyển Luận ngữ này.

Luận Nhứt

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vinayaikottara (S)Một trong hai phần Phụ lục của Tạng Luận.

Luận Sư

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Abhidharmika (S), Abhidhammika (P), Abhidharma master, A tỳ đàm sư.

Luận Sư Chú

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Kathavatthuppakaranāttha-katha (S)Do ngài Phật Âm biên soạn.

Luận Tạng

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Śāstra-piṭāka (S), Abhidharma-piṭāka, Abhidhamma-pitaka (P)3 tạng kinh: – Kinh tạng – Luật tạng – Luận tạng.

Luật

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

‘dul ba (T), Vinaya (S, P), ‘dul ba (T), Book of Discipline for the monks, Tì ni, Luật tạng, Tỳ nại daBộ Luật tạng gồm 12 vạn bài tụng.

Luật Sư

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Tu sĩ thông suốt giới luật của nhà Phật gọi là Luật sư.

Luật Tạp Thiên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vinayaksudrakavastu (S)Một phần trong Luật tạng của Căn bản Hữu bộ.

Luật Thiên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vinaya-vastu (S)Kiền độMột phần trong Luật tạng của Căn bản Hữu bộ.

Luật Tông

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Luzong (C), Lu tsung (C), Vinaya School, School of Discipline, Ritsu-shŪ (J)Một tông phái ở Tàu hồi thế kỷ thứ 7 do ngài Đạo Tuyên Nam Sơn thành lập. Luật tông truyền qua Nhật vào năm 753, rất được hoan nghênh và còn thịnh hành đến ngày nay.

Lực

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Effort, Energy Tinh tấn.

Lục Ba La Mật

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Six pāramitās, six perfection. Sáu phương pháp đạt giác ngộ, gồm: – dana-paramita: bố thí ba la mật (charity) – sila-paramita: giới hạnh ba la mật (discipline) – ksanti-paramita: nhẫn nhục ba la mật (patience) – virya-paramita: tinh tấn ba la mật (devotion) – dhyana-paramita: thiền định ba la mật (serenity) – praja-paramita: trí huệ ba la mật (wisdom).

Lực Ba La Mật

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bālapāramitā (S)Một trong Thập Ba la mật. Dùng sức trí huệ giúp chúng sanh đắc nhập pháp đại thừa, bỏ thân mạng để làm lợi ích cho chúng sanh.

Lục Cú Nghĩa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Padartha (S)6 phạm trù dùng để hiện thị thực thể thuộc tánh tác dụng và nguyên lý sinh thành hoại diệt của các pháp: Thật, Đức, Nghiệp, Đồng, Dị, Hoà hợp.

Lục Diệu Pháp Môn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

l. Sổ tức môn: tức là khéo điều hóa thân tâm, sổ tức (đếm hơi thở) từ một đến mười để nhiếp loạn tâm ; 2. tùy môn: tức là không miễn cưỡng cứ tùy theo hơi thở dài ngắn. Hít vào biết vào, thở ra biết ra,dài ngắn, lạnh ấm thảy đều biết cả; 3. chỉ môn: tức là ngưng tâm tịnh lự (lắng niệm). Tâm an nhàn, sáng sủa, trong sạch không chúc lay động; 4. quán môn: cần phải quán tâm rỏ ràng, biết ngủ ấm là hư vọng, phá tất cả tri kiến điên đảo, và chấp ngã v.v.; 5. hoàn môn: tức xoay tâm phản chiếu cái tâm năng quán, biết tâm năng quán là hư vọng chẳng thật ; 6. tịnh môn: tâm chẳng chỗ dựa, chẳng trụ chẳng khởi, chẳng chấp trước, trống rỗng trong sạch. Y theo 6 môn này tu tập sẽ đạt đến diệu cảnh của Niết Bàn tiểu thừa nên gọi là lục diệu môn.

Lục Dục Thiên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

6 cảnh trời trong cõi dục giới: – Tứ thiên vương thiên – Đạo lý thiên – Dạ ma thiên – Đâu suất thiên (có 33 tầng trời) – Hoá lạc thiên – Tha hoá tự tại thiên.

Lục đạo

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ṣaḍ-mārga (S), Ṣaḍ-gati (S), Ṣaḍakula (S), Six paths, Six planes of existence, Rokudo (J).Gồm: – 3 đường lành: trời, a tu la, người. – 3 đường dữ: địa ngục, ngạ quỉ, súc sanh.

Lục đạo Tứ Sanh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bốn cách sanh trong 6 đường luân hồi: – noãn sanh – thai sanh – thấp sanh – hoá sanh.

Lục độ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ṣaḍ-pāramitā (S), Six perfections Gồm: bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thiền định, trí tuệ.

Lục Giới Ba La Mật

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Gồm: bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tấn, thiền định, trí huệ.

Lục Hoà

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ṣaḍsāramyadharma (S), Six accordances Gồm: giới hoà, kiến hoà, lợi hoà, thân hoà, khẩu hoà, ý hoà.

Lục Hoàn đại Phu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lu-keng Tai-fu (J), Riku-ko Taifu (J)Trong thí dụ 40 của Bích Nham Lục.

Lục Huệ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Gồm: văn huệ, tư huệ, tu huệ, vo tướng huệ, chiếu tịch huệ (trí huệ chiếu tịch), tịch chiếu huệ (trí huệ tị6ch chiếu).

Lục Khổ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Kinh Du già ghi có đến 6 nỗi khổ: – nhơn khổ – quả khổ – cầu tài vị khổ – cầu thủ hộ khổ – vô yểm túc khổ – biến hoại khổ.

Lục Kiên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sáu pháp bền chắc gồm: tín kiên, pháp kiên, tu kiên, đúc kiên, đĩnh kiên, giác kiên.

Lục Nha

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Chaddanta (S)Khu rừng nơi ngài Kiều Trần Như ngụ, tu tập và nhập diệt.

Lục Nhân

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ṣaḍ-hetavah (S), Six causes Sáu nguyên nhân sanh các pháp.

Lục Nhập

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Shadayatana (S), Six bases, Ṣaḍayatnam (S).

Lục Niệm

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sáu sự tưởng nhớ, suy nghĩ gồm: niệm Phật, niệm pháp, niệm tăng, niệm giới, niệm thí (xả), niệm thiên (suy nghĩ về chư thiên).

Lục Phương Lễ Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Singālovāda sŪtta (P), Singālovādasuttanta (P), Siṅgaā sutta (P)Thiện sinh kinh, Thi ca la việt kinhTên một bộ kinh.

Lục Tặc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bandits of the six sense-organsXem lục nhập.

Lục Thân

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sáu người thân gồm: cha, mẹ, vợ (chồng), con, anh chị, em.

Lục Thời

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

lục thìGồm ba thời ban ngày và ba thời ban đêm.

Lục Thức

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ṣaḍ-vijāna (S), Six consciousnesses Là nhãn thức, nhĩ thức, tỷ thức, thiệt thức, thân thức, ý thức. Khi 6 căn tiếp xúc 6 trần thì phát sinh 6 nhận thức này.

Lục Tổ đại Sư

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Liuzidashi (C), Liu-tsu Ta-shin (C), Liuzidashi(C), Rokuso Daishi (J), Rokuso Daishi (J), Sixth Patriarch Great MastersDanh hiệu của ngài Huệ năng.

Lục Trần

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Six objectssắc, thanh, hương, vị, xúc, phápXem Lục nhập.

Lục Trụ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

lục chủng trụSáu địa vị an trụ của Bồ tát: chúng tánh trụ, giải hành trụ, tịnh tâm trụ, hành đạo tích trụ, quyết định trụ, cứu cánh trụ.

Lục Tùy Niệm

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ṣaḍanusmṛtaya (S)Niệm: Phật, Pháp, Tăng, Giới, Thí, Thiên.

Lực Tuyến

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nāḍī (S), Essential energy Rtsa (T)Na Đề; Đạo quản, năng tuyếnNa Đề, tên một nhà sư Ấn độ hồi thế kỷ 7.

Lục Vị

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Gồm: khổ (đắng), toan (chua), cam (ngọt), tân (cay, hàm (mặn), đạm (lạt).

Lưỡng Nghi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Liang-i (C), Liangyi (C)Hai lực căn bản: âm và dương.

Luồng Sinh Khí

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

nadi (S), tsa (T), Prāṇa (S), lung (T), Subtle channels,

Lưỡng Thiệt

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Pisunavasa (S)Nói hai lưỡi, nói đâm thọc.

Lưu Chuyển

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Pravṛtti (S), Transferrence Phiên chuyển, Triển chuyển.

Lưu Chuyển Chân Như

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Pravṛttitathatā (S)Sanh chân như, Sanh khởi chân thậtSanh tử lưu chuyển do nhân duyên mà khởi.

Lưu đa Thọ Hành

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ayuh-Saṁskāra (S)Pháp được các vị A la hán sử dụng để kéo dài tuổi thọ.

Lưu Hải Sơn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Liu Hai-shan (C)Một đệ tử đạo gia vào thế kỷ 12, phái Truyền Chân đạo.

Lưu Linh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Liu Ling (C)Một trong Trúc lâm thất hiền (221-300).

Lưu Ly

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vaidurya (S), Lapis lazuli.

Lưu Thiết Ma

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Liu Tiemo (C), Tyu Tetsuma (J), Liu T’ieh-mo (C), Liu Tiemo (C), Tyu Tetsuma (J)Khoảng thế kỳ thứ 9, ni cô, đệ tử của Qui Sơn Linh Hựu.

Luyến ái

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vatsalya (S), Tender love Tình cảm yêu mến của cha mẹ với con cái.

Ly

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Li (C)Quẻ thứ sáu trong bát quái.

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lih (C).

Ly Bà đa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Renata (S)Đệ tử Phật, em ngài Xá lợi phất, đệ tử ngài A nan, có tuổi thọ rất cao Xem Ki bà đa.

Ly Bố Uý Như Lai

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Abhayaṃkarā-Tathāgata (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.

Ly Cấu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vita-mala (S)Xa lìa mọi nhơ bẩn phiền não Xem Viễn ly Xem như ý.

Ly Cấu địa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vimala-bhŪmi (S), Immaculate Stage Xem vô cấu.

Ly Chư ác Thú Tam Muội

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sarvasattva-papadjahana (S)Phép đại định mong tất cả chúng sanh thoát khỏi tội lỗi không bị đọa vào ác thú.

Ly Diệt

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Visamyogā (S)Ly hệ, Trạch diệt vô viĐoạn trừ phiền não, xa lìa sự trói buộc của tất cả các pháp hữu lậu.

Ly Dục địa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vitarāga-bhŪmi (S)Ly Tham Địa, Diệt Dâm Nộ Si ĐịaMột trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.

Ly Gián Ngữ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Pisunavaca (S)Lời nói gây chia rẻ, thù nghịch nhau.

Ly Hệ Giả

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nirgrantha (S)Ni kiền tử, Ni kiền đà1- Người bỏ hết mọi sự trói buộc. 2- Tên gọi một phái tu ngoại đạo ở Ấn độ.

Ly Hệ Quả

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Visamyogā-phala (S)Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).

Ly Hý Luận Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nisprapanca (S)Trụ Vô Hý luận Bồ tátTên một vị Bồ tát.

Lý Môn Luận

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Nhân Minh Chánh lý môn luận bản.

Ly Nhiễm

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Virāga (S), Dispassion Ly dục, Ly thamXem Đoạn hoặc.

Ly Suy Kỳ Kiếp

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vinirbhoga (S)Oai Âm Vương Phật, Đức Phật thời quá khứ, kỳ kiếp của Ngài tên là Ly suy, cõi của Ngài là Đại thành, cũng là kỳ kiếp Thường Bất Khinh Bồ tát xuất hiện.

Lý Thiếu Quân

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Li Shao-Chun (C), Li Shaojun(C)(? – 133 B.C.E.) Là một Pháp sư Đạo gia, ông tin là người ta có thể biến thần sa thành vàng nhờ sự gia hộ của Táo quân, vua bếp. Ông tự cho mình là bất tử và đã có đến thăm các đảo tiên.

Lý Tưởng Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bodhisattva ideal The Mahayana ideal that one should strive to perform various acts of merits and cultivate wisdom in order to save suffering beings and attain Englightenment.