CÂU
Từ điển Đạo Uyển
倶; C: jù; J: ku;
Có các nghĩa sau:
- Cùng với… (s: sardham, sahita);
- Cả hai, hai cái cùng nhau (s: ubhaya);
- Gắn bó cùng nhau (s: samyuta);
- Tạo ra cùng với nhau, cùng nhau sinh ra;
- Đồng thời.
Trong Phật pháp, cấu được hiểu là kiến giải sai lầm, là Vô minh, cho rằng giữa người nhận thức và vật – cái được nhận thức – có một sự khác biệt, có chủ thể, có khách thể. Nếu những cặp đối đãi nêu trên còn tồn tại thì hành giả không thể nào Kiến tính, ngộ đạo.