Câu

CÂU

Từ điển Đạo Uyển


倶; C: jù; J: ku;
Có các nghĩa sau:

  1. Cùng với… (s: sardham, sahita);
  2. Cả hai, hai cái cùng nhau (s: ubhaya);
  3. Gắn bó cùng nhau (s: samyuta);
  4. Tạo ra cùng với nhau, cùng nhau sinh ra;
  5. Đồng thời.

CẤU

Từ điển Đạo Uyển


垢; C: gòu; J: ku; S: mala; danh từ Hán Việt, nghĩa là cấu uế, dơ bẩn, xấu xa trong ý nghĩa vật chất cũng như đạo lí.
Có các nghĩa sau:

  1. Bẩn thỉu, điều ô trọc (s: mala);
  2. Tên gọi phiền não. Đặc tính của phiền não bất tịnh, nó huân tập vào tâm và làm ô nhiễm;
  3. Viết tắt của phiền não cấu (煩惱垢), là “lục cấu” phát sinh từ căn bản phiền não. Đó là não, hại, hận, xiểm, cuống, kiêu.

Trong Phật pháp, cấu được hiểu là kiến giải sai lầm, là Vô minh, cho rằng giữa người nhận thức và vật – cái được nhận thức – có một sự khác biệt, có chủ thể, có khách thể. Nếu những cặp đối đãi nêu trên còn tồn tại thì hành giả không thể nào Kiến tính, ngộ đạo.

CẦU

Từ điển Đạo Uyển


求; C: qiú; J: gu;

  1. Theo đuổi, tìm kiếm, mong ước, cầu xin, thỉnh cầu (s: mṛgyate, anveṣaṇa);
  2. Theo đuổi công việc hết sức và trọn vẹn; kết thúc hoàn chỉnh, hoàn thành (Cứu thông 究通, chung 終);
  3. Bình đẳng, đều đặn (等);
  4. Đồng nghĩa với Thụ (受, s: vedanā). Chi phần thứ 7 trong 12 nhân duyên.