Cá Biệt
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Visista (S)Điểm đặc biệt của mỗi pháp.
Visista (S)Điểm đặc biệt của mỗi pháp.
Xem Dị.
Katsyna (S), Mahā-katyayāna (S)Katyayana, Ma ha Ca chiên diên, Văn Sức tôn giảMột trong thập đại đệ tử của Phật, được Phật công nhận là bậc luận nghĩa đệ nhất trong hàng chư đệ tử.
Xem Ca Đa Diễn Ni Tử.
Kacilindika (S)Một loài chim.
Kāśi (S), Kāsi (P).
Kamini (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Kāśyapa (S), Kassapa (P); Mahākāśyapa (S); Pippalayana (S)1- Ca Diếp. Còn gọi Mahakasyapa, Đại Ca-diếp. Tổ thứ 1 giòng Ấn. 2- Ca Diếp Phật: Trong Hiền Kiếp (đại thiên niên kiếp) này, đức Ca la ca tôn đại Phật là Phật thứ nhất, đức Kim Tịch Phật là Phật thứ nhì, Ngài Ca Diếp Phật là Phật thứ ba, đức Thích Ca là Phật thứ tư, đức Di Lặc là Phật thứ năm. 3- Ca Diếp Tiên: Tên một vị tiên trong thần thoại Ấn độ.
Xem Ca Diếp Tỳ bộ.
Xem Ca Diếp Tỳ bộ.
Kāśyapa-Mātaṅga (S),, Kassapa-Mātanga (P)Nhiếp Ma ĐằngMột trong hai vị Sa môn Ấn độ được vua Minh Đế thỉnh qua Trung quốc truyền đạo Phật đời Hậu Hán (25 – 220). Ngài cùng Ngài Trúc Pháp Lan dịch bộ Tứ Thập Nhị chương kinh. Xem Ming-ti.
Kassapa (P), Kāśyapa (S), Kāśyapa-Buddha (S), ẩn sĩ Ca-diếp, Bà-la-môn Ca-diếpTên một vị Phật hay Như Lai. Vị Phật có trước và là Đức bổn sư của Phật Thích Ca, đã thọ ký cho Thích Ca thành Phật.
Kāśyapīya (S), Suvarsaka, Kassapiya (P)Ẩm quang bộ, Ca Diếp di bộ, Ca Diếp duy bộ, Thiên Tuế bộMột trong 20 bộ phái của Tiểu thừa thành lập khoảng 300 năm sau khi Phật nhập diệt, cũng là tên một bộ luật. Bộ này tách ra từ Nhất Thiết Hữu Bộ. Còn gọi là Thiện tuế bộ (Suvarsaka).
Katyayiniputra (S).
Katyayaniputra (S)Ca Chiên Diên tửĐại luận sư của Nhất thiết Hữu bộ, thế kỷ 3.
Sama Veda (S)Ca vịnhKinh điển Vệ đà.
Kakuda Kātyāyana (S), Pakudha Kaccāyana (P).
Kakuda Kātyāyana (P), Pakudha-kaccāyana (P)Một trong 6 sư ngoại đạo.
Xem Câu Lưu Tôn Phật.
Xem Ca la tôn đại Phật.
Krakucchanda (S), Kakusandha (P)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Krakucchanda Buddha (S)Ca la cưu tôn đà Phật, Câu lưu tôn Phật, Câu lưu tần Phật, Câu lưu tôn, Cưu la tần, Ca la lưu thônTên một vị Phật hay Như Lai. Lúc chưa đi tu, có cha là Ký Đắc (Aggidatta), mẹ là Thiện Chi (Visakha), ở thành An hoà (Khemavati), thành đạo dưới gốc cây Thi lợi sa (Sirisa), có thị giả là Thiện Giác (Buddhija).
Xem Cư sĩ.
Kālanda (S)Vị Trưởng giả thành Vương xá.
Karanda (S)Trúc lâm tinh xa(Xem Venuvana).
Kaliṅga (S).Xem Yết lăng già quốc.
Xem Ca lợi vương.
Karavīka (S)Diệu âm điểu, Tần giàTên loài chim ở cõi cực lạc.
Kālaviṅka (S)Diệu âm điểu, Mỹ âm điểuMột giống chim ở cực lạc quốc.
khyung (T).
MahāpŪrṇa (S)1- Một vị vua trong loài Ca lâu na. 2- Đại viên mãn đà la ni Thần chú, uế tích chơn ngôn.
Kalingarāja (S), Kalinrāja (S)Ca lăng già vương.
Kalodayin (S)Một vị thanh văn, đệ tử đức Phật.
Kalodaka (S)Thời ThuỷMột vị Sa môn Ấn độ sang Tàu dịch kinh tại thành Kiến Khương từ năm 392.
Xem Ca lâu la.
Kārikā (S)Tụng1- Một trong 16 đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp ở nước ngoài. 2- Tụng: một thể loại kinh (e.g: Số luận tụng: Samkhya-karika).
Xem Tỳ la trưởng lão.
Kāmalaśīla (S)Liên Hoa GiớiCùng thời với Liên Hoa Sanh thượng sư và ngài Tịch Hộ, thế kỷ thứ 8.
Xem Lộc túc vương.
Xem Ban túc vương.
Kāṇadeva (S)Thánh Thiên, Ca na Đề bàTổ sư thứ 15 trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.
Xem Ca na Đề bà.
Xem Kim Tịch Phật.
Xem Kim Tịch Phật.
Kanakabharadvaja (S)Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.
Kanakavatsa (S)Một trong 16 vị La hán được đức Phật cử đi hoằng pháp.
Kanakabharadva (S)Một trong 16 đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp ở nước ngoài.
Kanakavata (S)Một trong 16 đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp ở nước ngoài.
Kniska (S)Đại hội kết tập, thế kỷ I sau Công nguyên.
Xem Kiều phạm ba đề.
Kāṣāya (S), Kasa (K) 1- Vị lạt 2- áo cà sa.
Xem áo an đà hội.
Gāthaka (S), Singer.
Kapijala (S), Partridge Chim trĩMột loài chim.
Kasmira (S)Thành phố nước Kế Tân, vùng Tây Bắc Ấn độ, thời vua Ca Nị Sắc Ca (128 – 151), là nơi 500 A la hán và 500 Bồ tát kiết tập kinh điển vào thượng bán thế kỷ II sau công nguyên.
Hrīch (S), Hrīcchati (P), Shamed
Gītadevata (S)Tên một vị thiên.
Kapila (S), Kapina (P)Kiếp tân na, Hoàng Xích Sắc Tiên NhânTổ sư phái số luận.
Kapilavastu (S), Kapilavatthu (P)Ngày nay là Bhuila trong quận Basti, cách Bengal 3 km, tây bắc nhà ga Babuan, cạnh con sông Rohini nay gọi là sông Rohana. Nơi Thái tử Tất đạt đa sinh sống lúc thiếu thời.
Xem Ca khúc.
Yoni (S).
Xem Chướng ngại.
Nisedha (S)Sự cấm chế trong cúng tế.
Blah-gdams-pa (T)Tên một tông phái.
Xem Nhứt xoa cưu Vương.
Ikṣvāka (S)Vua Cam Giá, hệ thống Nhật chủng (Suryaramsa), trong dòng giống Aryan, tổ dòng họ Thích Ca (Sakya).
Somanassa (P).
Xem Nhiếp luật nghi giới.
Xem Vô vấn tự thuyết.
Amṛta (S), Healing nectar dut tsi (T), Amata (P)Nước phép, Thánh thủy, A mật rị đa, mỹ lộ trường sanh tửu, bất tử tửu1- Thiên tửu: rượu tiên 2- Cam lộ: có 4 màu: xanh, vàng, đỏ, trắng, là trường sanh tửu làm đồ uống của chư thiên. 3- Cam lộ vương Như lai, Cam lộ vương Phật. Là một tên hiệu khác Mật giáo dùng gọi A di đà Phật.Xem đạo quả Vô sanh bất diệt.
Amṛta-dhātu (S)Tên một cõi giới.
Amṛtodana (S), Amitodāna (P)Bào đệ thứ nhì của vua Tịnh Phạn, phụ thân của Ma ha Nam và A na luật Đà.
Xem Vô lượng quang Như Lai.
Healing nectar.
Amṛta-rāja (S)Tên một vị Phật hay Như Lai. Biệt hiệu xưng tụng Phật A di đà.
Feeling.
Vedanā sutta (P), Sutra on Feeling Tên một bộ kinh.
Kanjur (T)Một trong 2 bộ Đại tạng kinh điển của Tây tạng: Cam thù và Đan thù.
Kan-su (C)Một thành phố ở Trung quốc.
Xem Tinh tấn.
Ch’ien (C)Quẻ đầu trong bát quái.
Vatthu (P), MŪla (S), Root gốc.
Ken (C)Quẻ thứ ba trong bát quaí.
MŪlābhidharma śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
MŪlacara (S).
Xem Nhị thập bát chủng căn bản đạo đức.
Dhyāna-mŪla (S)Căn bản thiềnĐịnh của cõi sắc và vô sắc.
Xem Phẩm Ba la di.
Xem Phiền não hoặc.
Xem Nhứt thiết hữu căn bổn bộ.
MŪlastivadin-vinaya (S)Tên một bộ kinh. Gồm 50 quyển.
MŪlastivadin-vinaya-ksudrakavastu (S)Tên một bộ kinh. Có 40 quyển.
Xem Căn bản vô minhXem Phiền não hoặc.
MŪlavijāna (S)Bản thứcNguồn gốc các thức.
Nidāna-mātṛkā (S)Nhân duyên bản sự; Ni đà na mục đắc ca; Hữu bộ Ni đá na.
MŪlajāna (S)Chân trí, Căn bản vô phân biệt trí, Thật trí.
MŪlamādhyamikavṭtti-akutobhayā (S)Vô úy chú.
MŪlamādhya-maka-kārikā (S)Trung quán luận tụng, Trung quán luậnTên một bộ luận kinh.
MŪlavidyā (S), Basic ignorance Căn bản phiền não, Vô thủy vô minh, Nguyên phẩm vô minh.
Xem Căn bản trí.
MŪlatikaskandha (S)Nhất vị uẩný thức vi tế từ vô thủy nối tiếp nhau không dứt lấy bốn uẩn làm thể dẫn khởi ra ngũ uẩn.
Faculty condition.
Xem Hương Tượng Bồ tát.
Gandhāra (S), (S, P)Kiện đà la. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili1-Một xứ trong vùng Hy mã lạp sơn. Thành phố Bắc Ấn (nay thuộc Pakistan), nơi Phật giáo được truyền sang Tây tạng và Trung hoa đầu kỷ nguyên. 2- Kiền đà la. Tên nước của vua Ca nhị Sắc (Kaniska) nơi ngài Hiếp tôn gia (Parsva) tổ chức kết tập kinh điển lần thứ 4. Có một thuyế khác cho kết tập lần thứ 4 do Tôn giả Ca Chiên Diên tử tổ chức, một thuyết khác cho là do La Hi Da Đại. Xem Nhục đoàn tâm.
Sudha-vidarśana-bhŪmi (S)Quá Diệt Tịnh Địa, Tịnh Quán Địa, Kiến Tịnh Địa, Tịnh Nhiên Tạp Kiến Hiện Nhập ĐịaMột trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.
Sense-door.
Samantaka-samādhi (S)Phương tiện định, Gia hạnh định.
Xem Sa di.
Śrāmaṇerasamvara (S).
Xem Ưu bà tắc.
Xem Ưu bà di.
Xem Căn.
Virya-samādhi (S, P), Viriya-samādhi (P).
Gandharva (S), dri za (T), Gandhabba (P)Hương ấm1- Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Tỳ xá xà, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát. Người tấu nhạc thần của Trời Đế thích, sống ở các núi thơm, không ăn uống rượu thịt, dùng hương thơm làm thức ăn. Một trong bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già 2- Càn thát bà luận trong Vệ đà.
Ghandharva-upama (S)Thí dụ chỉ các pháp như thành luỹ của Càn thát bà.
Kanthapānini (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Xem Thiện túc.
Xem Thiện túc.
Āsanna kamma (P), Near-death kamma.
Xem Sa môn.
Bare insight.
Bare insight worker.
Xem Cụ túc giới.
Kinkara (S)Kim Ca La đồng tử, Khẩn Yết La đồng tửTên một vị Bồ tát.
Gandhahastin Bodhisattva (S)Tên một vị Bồ tát.
Ching-te-ch’uan-teng-lu (C), Keitoku Dento-roku (C), Jingde chuadengdu (C)Tác phẩm Thiền học xưa nhất do Đạo Nguyên biên soạn vào năm 1004.Tên một bộ sưu tập.
Visisya (S), Loka (S), Laukka (S), World Thế, Thế gian; Mode of existenceThế giới, cảnh giới. Mỗi thế giới nhỏ có: – Tu di sơn – Mặt trời – Mặt trăng – Tứ thiên hạ chung quanh núi Tu di – Tứ thiên vương – Đao lợi thiên – Dạ ma thiên – Đâu suất thiên – Hóa lạc thiên – Tha hóa thiên – Sơ thiền thiên. – Mỗi thế giới đều qua bốn kỳ: thành, trụ, hoại, không, Bốn kỳ ấy là bốn Trung kiếp, hiệp thành một Đại kỳ kiếp. – 1.000 thế giới nhỏ và 1 đệ nhị thiền thiên hiệp thành Tiểu thiên thế giới. – 1.000 tiểu thiên thế giới và 1 đệ tam thiền thiên hiệp thành Trung thiên thế giới. – 1.000 trung thiên thế giới và 1 đệ tứ thiền thiên hiệp thành Đại thiên thế giới.
Māyāviśaya (S), Māyāvisaya (P).
Sugati (S), Blissful realm.
Nirvāṇadhātu (S).
Tiraścīnayoni (S), Animal realm Tiracchānayoni (P)Để lật xa, bàng sanh; Súc sanhChĩ chung tất cả loài thú.
Anupadisesa nibbanadhātu (P).
Ching phu Jih yu (C)Tên một vị sư.
Ching-t’sen (C).
Rasarammāna (S).
Xem Định.
Pratibimba-upama (S)Thí dụ chỉ các pháp như bóng trong gương.
Kao an Tai yu (C)Tên một vị sư.
Kunti (S)Hà Sở La sát nữTên một vị thiên.
Abhyudgatosnisa (S)Quảng sanh phật đảnh, Phát sanh Phật đảnh, Tối thắng Phật đảnh, Tối cao Phật đảnhTên một vị Phật hay Như Lai.
Kaofeng (C), Kōhō (J)Tên một vị sư.
Kōhō Kakumyō (J)Tên một vị sư.
Kōhō Kennichi (J)Tên một vị sư.
Kao feng Yuan miao (C)Tên một vị sư.
Kuo-seng-chuan (C).
Takai Kankai (J)Tên một vị sư. 1884 – 1953.
saṃudgata-samādhi (S).
Xem Cãp Cô Độc.
Sudatta Anāthapiṇḍika (S), Anāthapiṇḍika (S), Anāthapiṇḍada (P)Tô đạt đa, Thiện chí, Chẩn tế bần phạp, Cấp chư cô lãoSanh ở Savatthi, vương quốc Kosala, cùng thời đức Phật. Đã bố thí thực phẩm, quần áo cho người mồ côi, già yếu và cô quả, nên được mệnh danh là Cấp cô độc. Ông là người cúng dường chủ yếu của đức Phật. Ông cúng dường Kỳ viên tịnh xá, chính nơi này đức Phật đã ở đến 19 mùa mưa. Vợ con ông đếu quy y Phật. Lúc sắp qua đời, ngài A nan đến viếng và cho biết ông sẽ tái sanh về cỏi trời Đâu xuất (Tusita). 1- Tên một vị đại trưởng giả tại thành Xá vệ. Một tên của ông Cấp Cô Độc. 2- Thiện Thí = Khéo bố thí.
Hanumāna (S)Đại lãnh Thần hầuNhân vật trong sử thi Ramayana của Ấn độ.
Kapotika-saṃgharama (S).
Xem Kế Tân.
chod (J), Cut.
Kattō (J).
Koteng (S)Tên một vị sư.
Śrīgupta (S)Đức Hộ, Thắng MậtTrưởng giả thành Vương Xá.
Ko Hung (C), Go Hong (C)(284-364) Nhà luyện đan và lý thuyết của Đạo gia, tác giả quyển Bão Phúc Tử.
Chi-tsang (C)Một học giả Tam luận tông.
Kośa (S), Kosajja (P)Câu xá, Tạng1- Cỏ cát tường (= Thượng mao, Hi sinh thảo); Cát Tường đồng tử; Cát tường thiên nữ 2- Câu xá: ban hàm, nhiếp trì, vật chứa, chỗ nương gá.
Xem Đại Cát Tường Minh Bồ tát.
Xem Mạn thù thất lị Bồ tát.
Śrīhevajra panjika muktikavali nāma (S).
Śrī-buddhakalpala-sadhana (S).
Xem Đại Cát Tường Minh Bồ tát.
Mahāśrī (S), Śrī-mahādevī (S)Bảo Tạng thiên nữ, Đệ Nhứt Oai đức thành tựu Chúng sự Đại công thiênTên một vị thiên.
Xem Công đức Vân tỳ kheo.
Xem tràng hạt.
Ayyaputta (P).
Xem Kê Dẫn bộ.
Koṭī (S)Câu dê.
Chukhih (C)Gutei (J)Tên một vị sư.
Mantapadam (P).
Yasaskāma (S)Tiền thân của Phật Di Lặc, vào thuở Phật Nhật Nguyệt Đăng Minh sư, Cầu Danh Bồ tát rất hào danh thích người ta gọi mình thông thái, sư ấy chính là Di Lặc Bồ tát. Cầu Danh Bồ Tát là một trong 800 đệ tử của Diệu Quang Bồ tát.
Xem Câu chi.
Kauśāmbī (S), Kosambi (P)Kiều thưởng diTên một thành phố có tinh xá được cúng dường cho Phật thời Phật hoằng pháp.
SahabhŪhetu (S)Cộng hữu nhân.
Kauṣṭhila (S)Một trong 1250 đại Tỳ kheo của Phật.
Koravya (S)Vua nước Kuru, Tây Bắc Ấn thời xưa.
Xem Câu Lưu Tôn Phật.
Xem Ca la tôn đại Phật.
Krakucchandha (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Xem Pháp vương tử.
Kumāralabdha (S)Ngài thành lập phái Tăng ca la đa bộ (sautrantika).
Xem Pháp vương tử.
Xem Pháp vương tử.Xem Pháp vương tử.
Kumāri (S)Đồng nữTên một vị thiên.
Guṇabhadrā (S)Công đức HiềnTên một nhà sư sang Trung quốc dịch kinh.
Xem Công đức khải.
Kaanakamuni (S).
Xem Kim Tịch Phật.
Guṇavrdhi (S)Công đức TiếnTên một vị sư.
Kleśa (S), Afflictions
Both way.
Sadṛsya-padarthah (S)Mối quan hệ vừa đồng vừa khác của các pháp.
Kosthaka (S).
Co-nascence condition.
Sahaja (S)Phiền não hiện hữu lúc vừa sanh.
Xem Ta ha đề bà.
Sahaja-siddhi (S)Do Dombi Heruka biên soạn vào hậu bán thế kỷ VIII.
Xem Kiều tát la.
Kuśināgāra (S), Kusinārā (P)Cách thành Ba la Nại khoảng 200 cây số. Nơi tổ chức kết tập kinh điển lần thứ nhất. Nơi có rừng cây Sa la song thọ, chỗ Phật nhập diệt.
Xem Lê Câu Phệ đà kinh.
Xem Kiều Thiểm Tỳ.
KuśŪlaka (S)Một trong 5 y của ni chúng.
Kakuttha (S)Tên con sông mà đức Phật đã tắm gội lần cuối cùng trước khi nhập diệt.
Ākarṣana (S), Ākarṣanī (P), Kuyo (J).Pháp tu mật để phát thiện tâm thoát ba đường ác sanh về cõi lành.
Garbhadāna (S)Thọ thai lễ.
Kumuda (S), Yellow lotus Hoàng liênMột loại hoa cõi trời, hoa sen vàng.
Kosajja (P).Xem Cát tường.
Kuśavati (S)Câu xá bạt đề thành.
Xem Câu xá bà đề thành.
Kusha-ron (J), Koṣaśāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Kiu-chee-Tsoung (C), Kou-cha-shu (J)Tông phái tiểu thừa, công nhận tình Không: người và vật vốn không chẳng qua chỉ là kết hợp của nhiều thể. Câu xá tông lấy quyển A tỳ đạt ma Câu xá luận làm kinh chính. Ông Chơn Đế (Paramartha) dịch quyển ấy và truyển qua Tàu năm 563. Tông này truyền qua Nhật vào cuối thề kỷ VII. Hiện Tông này không còn ở Tàu lẫn ở Nhật.
Kokila (S)Một loại chim.
Katuka (S), Chilly.
Nigrodha tree Cây bồ đề nơi Phật Ca Diếp thành Phật. Xem giác thọ.
Tala-tree, Tāla (S)Đa la.
Naga tree.
Mandārava (S), Mandāra (S)Cây Thích ý hoaHoa sen trắng ở cảnh tiên Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để cúng dường Phật: man đà la hoa, maha man đà la hoa, man thù sa hoa, ma ha man thù sa hoa.
Kalpaviksha (S)Cây như ý (Kalpaviksha) và con bò ước là những bảo vật của chư thiên. Trái cây và sữa bò khiến thành tựu tất cả các điều ước.
Là công cụ của Thiền sư dùng để tiếp dẫn hậu học khiến thiền giả phát khởi nghi tình cho đến khai ng.
Sala tree.
Tāgara (S), Tagara (P).
Kalpadruma (S)Đây là 5 loại cây cõi trời, chư thiên ước muốn gì thì cây trổ quả như thế.
Xem ni câu đà.
Vṛksa (S)Tất lợi xoa, A du già thụTên một loại cây trong vườn Lâm tỳ ni nơi Phật đản sanh.
Chen (C)Quẻ thứ tư trong bát quái.
Xem Nhiếp Chân thật luận.
Xem Chân Đà ra ni Hào tướng ấn.
Cintamani (S)Như ý bảo chân ấn, Chân Đà Ma ni ấn, Như Lai ấn, Ngọc như ýNgọc như ý: Khi tâm nghĩ điều gì thì có điều đó.
Chen-ta-tao chiao (C)Một học thuyết Đạo giáo do Liêu Đức Nhân sáng lập năm 1142.
Sindura (S)Chân Trì la thầnMột trong 12 bộ tướng Phật Dược sư.
Paramattha (P), Paramārtha (S)Xem Đệ I nghĩa đế.Xem Thắng nghĩa đế.
Chân thể của tự tánh vượt không gian, thời gian và số lượng.
Sacca-pāramitā (S), Perfection of Truthfulness.
Paramattha-dipāni (P)Một trong những luận kinh do Dhammapala, thế kỷ 5, soạn và chú thích kinh điển Pali.
Paramattha-manjusa (P)Một trong những luận kinh do Dhammapala, thế kỷ 5, soạn và chú thích kinh điển Pali.
Chen chueh Sheng (C)Chen ju Tao jen (C).
Advaitananda (S), The bliss of knowledge of the Absolute.
ShinkŪ (J).
Chan lang (C).
Shiran (J)(giáo tổ Chân tông -Shinshu- ở Nhật)Xem Thân Loan.
Satya (S), Sacca (P)ĐếSở kiến không còn tranh luận.
Saṃvṛti-satya (S).
kun sop (T),Relative truth
Parmātman (S), True selfness Ngã siêu việt xa lìa ngã chấp, ngã kiến đạt đến tự tại.
Xem Dà la ni.
Xem Kim cang thừa.
Shingon-shŪ (J).
Shinga (J)Tên một vị sư. 801 – 879.
Zhenren (C), Chen-ren (C), Zhenren (C), Shinnin (J), Taoism master
Shinnen (J)Tên một vị sư.
BhŪta-tathatā (S), de kho na nyi (T), Tathatā (S, P), Shinnyo (J), Suchness, The true reality Nhất như, Thật tánhChân thật, Chân thật đúng như bản thể của tự tánh,Xem Pháp tính.
Chen ju Tao jen (C).
Xem Bất không kiến Bồ tát.
YathābhŪtārtha-sthānadarśanam (S).
Original nature Xem Phật tánh.
Suchness of all dharmas.
Tattva-saṃgraha-Panjika (S)Tên một bộ luận kinh.
Tattva-saṃgraha-kārikā (S)Nhiếp Chân thật luậnTên một bộ luận kinh. Có 3646 bài tụng.
Xem Chân Thạnh.
Xem Cãp Cô Độc.
Saṃvṛtikāya (S), Paramarthakāya (P).
Shinzei (S)Chân Tế800 – 860, khai tổ Thiên Thai tông Nhật bản.
Sacca (P), Satya (S), Tatta (P), Tattva (S), Truth, Reality
Xem Nhục đoàn tâm.
MŪlatathāgata (S).
Chen-Tsung (C)Một hoàng đế nhà Hán (968-1022).
Shinshu Daishi (J), Zhenzongdashi (C), Shinshu Daishi (J)Danh hiệu của Hà Trạch.
Xem Căn bản trí.
Shingetsu Shōryō (J)Tên một vị sư.
Xem Bồ đề tâm.
Sammā (P), Right Samyak (S), Samyag (S).
Xem Tam miệu Tam Phật đà.
Sammā-sambuddha (P), Samyak-saṃbuddha (S)Tam miệu Tam bồ đề, Chánh đẳng chánh giácTrong một hệ thống thế gian chỉ có một đấng chánh biến tri mà thôi. Xem Tam miệu Tam Phật đà.
Prahāṇa (S), Right endeavours Tứ tinh tấn, Tứ ý đoạn, Tứ chánh đoạn, Tứ chánh thắngSiêng năng gắng chí tu tập theo chánh đạo. Gồm: ác đã sinh thời làm cho chóng dứt, ác chưa sanh thời làm cho không sinh ra được, thiện chưa sanh thời làm cho chóng sanh, thiện đã sanh thời làm cho tăng trưởng.
Xem Tam miệu Tam Phật đà. Xem A nậu đa la. Xem Tam bồ đềXem Chánh biến tri.
Right path.
Sammā-samādhi (P), Right concentration Samyak-samādhi (S)Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Samyak-traniyatarasi (S)Người nhất định chứng ngộ.
Samādhirāja-sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Saṃbuddha (S). Xem Tam bồ đề.
Samyak-pratipatti (S).
Samyak-praptipatti-tathatā (S)Chánh hạnh nhưTức Đạo Thánh đế.
Xem Chánh hạnh chân như.
Sammā-diṭṭhi (P), Right view Samyak-dṛṣṭi (S)Chánh kiến ngược với Tà kiến. Có 2 loại loại: chánh kiến hữu lậu và chánh kiến vô lậu. Bậc đắc chánh kiến nhận thấy thế gian đếu: vô thường, vô lạc, vô ngã, vô tịnh (= đạt Chánh kiến hữu lậu). Thấy vậy nên tìm giải thoát (= Chánh kiến vô lậu). Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Sammitīya (P), Sammitiya (P), Saṅmatīyah (S)Sa ma đếMột trong 20 bộ phái Tiểu thừa.
Xem Bất không kiến Bồ tát.
Nyāya (S)Như1- Một tôn phái Bà la môn vào thế kỷ thứ VII. 2- Một trong 4 hành tướng của Đạo đế: Đạo, Như, Hành, Xuất.
Nyāyabindu (S)Chánh lý Trích luậnTên một bộ luận kinh.
Naiyayika (S), Ninhu (S)Một học phái ra đời khoảng thế kỳ thứ nhất. Có nhiều điểm tương đồng với học phái Thắng luận, nhưng chú trọng luận lý học. Tổ là ngài Kiều đạt na (Gautama), kinh căn bản là Ni dạ đa (Naiyayika).
Sammā-ājīva (P), Right livelihood Samyag-ājīva (S), Samyak-ājīva (S)Chánh mệnh Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Xem Chánh mạng.
Sammā-kammanta (P), Right action Samyak-karmanta (S)Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Sammā-vācā (P), Samyak-vācā (S), Samyag-vāc (S), Right speech
Xem A Thuyết Thị.
Vāṣpa (S), Vappa (P)Một vị trong ngũ Tỳ kheo.
Sammā-sati (P), Right mindfulness Samyak-smṛti (S)Có chánh niệm về thân, chánh niệm về thọ cảm, chánh niệm về ý, chánh niệm về pháp.
Right Dharma.
Cheng-fa hua ching (C)Tên một bộ kinh.
Shōbōgenzō (J).
Saddharma-smṛty-upasṭhāna-sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Xem Bồ tát.
Xem Chánh thọ.Xem đại định.
Shoju (J)Tên một vị sư.
Sammā-vāyāma (P), Right effort Samyak-vyāyāma (S), Samyag-prahānāni (S).
Samyak-jāna (S), Right wisdom Sammā-āṇa (P).
Samyak-saṃkalpa (S), Right thought Sammā-saṅkappa (P)Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Abhiniveśa-saṃdhi (S), Solid attachment.
Phá được ngã chấp, pháp chấp rồi, thấy vũ trụ vạn vật đều không, bèn chấp cái không này cho là tất cả đều không có, gọi là không chấp (chấp không).
Xem Kim Cang ThủXem Kim Cang Thủ Bồ tát.
Xem Kim Cang Thủ Bồ tát.
Xem Kim Cang ThủXem Kim Cang Trì. Xem Kim Cang Thủ Bồ tát.
Attanutthim (P), Attnudiṭṭhim (S).
Xem át nễ la thần.
Hapchang (K) Palms together.
Ādara (S), Salute with folded hands and arms together.
(1) Dharana (S)Định tâm lại một chổ. Một trong 8 pháp thật tu có đề cập trong Du già kinh. (2) Ādāna (S), Holding on Giữ, chứa.
Xem A lại da thức. Xem A đà na thức.
Abhiniveśa (S), Strong attachment Abhinivesa (P).
Xem Hoả Biện.
Gandhakuṭī (S), Perfume.
Ratna (P), Ratanam (P), kern cho (T), Treasure BảoXem ratna. – tiratanam, rattanattayam: Tam bảo.
Xem Châu lỵ bàn đà già. Xem Châu lợi bàn đà dà.
Maṇikutarāja (S), Mahākutarāja (S)Tên một vị Bồ tát.
Shuko (J).
Chu-hung (C), Zhuhong Triều nhà Minh, đã tổng hợp Thiền và Tịnh độ (1535-1615).
Chou his (C).
Maṇicuda (S)Tên một vị Bồ tát.
Suddhipanthaka (S)Xem Châu lỵ bàn đặc ca. Xem Sudhipanthaka.
Sudapanthaka (S)Chú đồ bán thác ca, Châu lỵ bàn đặc na, Châu đà, Kế đạo, Đại lộ biên.
Sudhipanthaka (S), Suddhipanthaka Châu Đà, Châu lợi bàn đà dàMột trong 16 vị A la hán, đệ tử Phật, phái đi hoằng pháp nước ngoài. Khi mới xuất gia, ông Châu Đà rất tối dạ học mãi một bài kệ 4 câu mà không thuộc. Thế nhưng ông cố gắng tu và nhờ Phật điểm hoá mà đắc A la hán.
Xem Châu lỵ bàn đà già.
Xem Đông thắng Thần châu.
Xem Chay tịnh.
Virati (S), Abstinence Kiêng, chay.
Pratyahara (S)Xa lìa cảm quan và đối tượng. Một trong 8 pháp thật tu có đề cập trong Du già kinh.
Cityavadin (S), Cetiyavāda (P), Caityavandāna (S), Jetīyaṣailāḥ, Jetīyaśailāḥ (S), Jetavanīyāḥ (S), Caityaśaila (S)Một trong 20 tông phái của Tiều thừa.
Xem Chế đa sơn bộ.
Xem Dạ Ma.
Xem Triền cái. Xem Cái.
Cetaka (S)Phiến để ca đồng tử; sứ giả.
Xem Chân Giác Thắng.
Gata (S), DeadXem Tử
Mandanusārin (S), Passing away slowly.
Śamatha (S), Samatha (P), shinay (T), Tranquility Định quán, Tịch chiếu Minh Tịnh, Sa ma tha, Chỉ, Chỉ quán, Tịch tĩnhNgừng mọi vọng tưởng để tâm trở về trạng thái yên tĩnh. Một loại định, trong đó ngăn dứt các pháp bất thiện của các căn, lìa niệm tà vạy, diệt trừ phiền não tán loạn để tâm được vắng lặng.
Chih-chiang liang lou (C)Tên một vị sư.
Kalasivi (S)Một vị Sa môn Ấn độ dịch kinh ở Tàu tại Kiến nghiệp vào năm 255 hay 256 đời Tam quốc, đất Ngô.
Gītamitra (S)Sa HữuMột Sa môn Ấn độ dịch kinh tại Kiến Khương trước năm 420.
Netti (S), Netti-pakarana (S)Đạo luận.
Shidō Mu’nan (S)Tên một vị sư.
Caityaśailah (S).
Xem Xà na quật đa tỳ kheo.
Tcheu-K’ien (C)Tên một vị sư.
Dhyānabhadrā (S)Tên một vị sư (1289 – 1363).
Chi Lou chia ch’ien (C)Tên một vị sư.
Xem Ưng quật ma la.
Xem Ưng quật ma la Kinh.
Svayava (S)Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Xem Chỉ. Xem định huệ
Shikantaza (J)Xem Trí Quan.
Xem Nam mô.
Xem Nam mô.
Xem Trực chỉ nhân tâm.
Dvangulakappa (P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Bhagavad-gītā (S)Tập thứ 6 trong trường ca trữ tình lớn của Ấn độ, Mahabrarata, soạn từ thế kỷ V BC đến thế kỷ II BC.
Campaka (S)Một loại hoa cõi trời.
Xem Chiên đà lỵ.
Candala (S)Giai cấp bị coi là hạ tiện trong xãhội Ấn thời xưa. Nam gọi là Chiên đà la (Candala), nữ gọi là Chiên đà lỵ.
Cadrapati sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Candāna (S)Một thứ gỗ thơm ở núi ma la da nam Ấn.
Candanagandha-Pratyeka-Buddha (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Xem Đa ma La bạt chiên đàn hương Phật.
Xem Chiên đỗ la.
Catura (S)Chiến đầu la, Chiên trụ la, Đề đồ laMột trong 12 bộ tướng của Dược Sư Phật.
Adesana-pratiharya (S), Adesanapatiharia (P)Tha tâm thị hiện, Tha tâm luân, Quán tha tâm, Quán sát tha tâm thần túcDùng tha tướng, tha niệm,… để quán xét các pháp như tha ý, quá khứ, vị lai, hiện tại,…
Xem Chiên đỗ la.
Chekiang (C).
Kalandaka (S), Squirrel.
Egret (S).
Nine steps for settling the mind semnegu (T).
Nine Realms.
Nine elements of virtue.
Nine kinds of karma.
Nine faults.
Abhyavagāhya (S), Abhyavagāḍha (S), Pariṇata (S), Ripened, Mature Trưởng thành, kết liễu.
Xem Nguyệt Đăng Tam muội kinh.
Nāya (S), Good way.
Xem Đẳng chí.
Paramārtha (S), The ultimate benefit Paramattha (P)Thắng nghĩa1- Đệ nhất nghĩa, chân nghĩa. 2- Tên một cao tăng thế kỷ VI dịch bộ A ty dạt ma câu xá luận của ngài Thế Thân sang chữ Hán vào năm 563. Xem Diệu đế.
Kararuci (S), Tcam Hi (C)Cương lương lâu chíVị Sa môn Ấn độ dịch kinh tại Quảng đông năm 281 nhà Tây Tấn.
Mucilinda (S)Mục Chi lân đà Long vương, Mục chơn lân đàRồng chúa. Lúc đức Thích Ca đắc đạo và ngồi nhập định, ngoài trời giông bãão, rồng chúa che chỡ bao phủ cho Ngài khỏi bị mưa và lạnh.
Xem đà la ni.
Mantrayāna (S)Mật tông, Chơn ngôn tông, Du già tôngTín đồ Chơn ngôn tông lúc nào cũng giữ mình cho tương ứng với hạnh nghiệp của Phật bằng: thân thì làm Phật sự, khẩu nói lời lành, ý luôn niệm Phật. Tông này dùng ấn để thế cho nghiệp thanh tịnh của thân, chú để thế cho nghiệp thanh tịnh của khẩu, ý để được nghiệp thanh tịnh về ý. Lúc ngồi đạo tràng hành đủ ba mật ấy thì đồng thể với Phật, thành Phật trong lúc ấy.
Tchenn-yen-tsoung (C),, Shingon (J)Cũng gọi là Mật tông hay Du chỉ tông. Ngài Kim Cang Trí (Vajrabodhi) thành lập ở Tàu năm 719, sau ngài Hoằng Pháp đại sư (Kobo-Daishi) truyền qua Nhật năm 804. Xem Chơn ngôn thừa
Body of true suchness.
Xem Như lai tạng.
ShinshŪ (J)Tịnh độ chơn tôngDo ngài Chơn Loan (1173 – 1263) sáng lập ở Nhật.
Xem man trà la.
Nāṭa (S)Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đức Phật.
Chu chou Lai (C).
Vasantavayanti (S)Xuân hòa thầnVị thiện tri thức thứ 32 trong số 55 thiện tri thức mà Thiện Tài đồng tử tham vấn.
Xem Thật.
Udapanthaka (S)Tên một vị đệ tử của đức Phật. Một trong 16 vị đại A la hán đước đức Phật cử đi hoằng pháp nước ngoài.
Chou I-tun (C)Một nhà triết học Tân nho giáo.
Chou Tun-i (C)1017-1073, một triết gia tânKhổng giáo đã phát triển ý tưởng Thái cực đồ.
Commentary Chú giải trong Phật giáo là phần phụ thêm, mỡ rộng và giải thích chính văn. Chú giải là từ được cả hai phái tiểu thừa và đại thừa sử dụng. Trong khi đó từ Luận Kinh (Abhidharma) là phần chú giải đích thân Phật nói ra, từ Sastra chỉ phần chú giải do các nhà sư đại thừa sau này bổ túc và giải thích cho rõ nghĩa thêm.
Anityata sŪtra (S).
Anityah-sarva-saṁskārah (S).
Chu Hsi (C)Một trong những triết gia lớn trong lịch sử Trung quốc, 1120-1200.
Là người đứng giữa vào lúc hành lễ.
tak ta (T), Tak ta (T), Eternalism.
Abhimāna (S), Ātmamada (S), Egotism
Anissaravada (P), Agnosticism
Sarva-dharma-śŪnyatā (S), All objects empty Nhất thiết pháp khôngTư tướng các pháp đều bất định, lìa tướng chấp trước.
Tattvasya-lakṣaṇa (S).
Dharma-nairatmya (S), Egolesseness of phenomena, Selflessness of phenomena
Buddha-hṛdaya-dhāraṇī (S)Chư Phật Tâm KinhTên một bộ kinh.
Xem Chư Phật tâm Đà la ni Kinh.
Sarva-buddhangavati-dhāraṇī (S)Tên một bộ kinh.
Buddha-sangiti (S)Tên một bộ kinh.
Devatā (S), DevaśŪra (S), Deva (S), lha (T), God Đề bà(Nữ gọi là Devi) 1- Những vị tu ngũ giới, thập thiện, cụ túc giới có công đức nên được sanh làm chư thiên.Chúng sanh trong 28 từng trời.
Isipatana (P), Ṛṣipatana (S)Tiên uyểnMột vùng gần Benares, nay là Sarnath, có Vườn Lộc Uyển, nơi đức Phật giảng kinh Chuyển pháp luân..
Tana (S).
Chou dynasty.
Amla (S), Sour.
Temple, Pagoda, Pansula, Tera (J), Gompa (T), (S)Pháp đồng xá, pháp thực đồng xá (đạo và đồ ăn chung một chỗ), pháp thực nhị đồng xá (đạo và đồ ăn là hai chỗ). Có 10 danh từ người ta dùng để chùa, gồm: -tự – tịnh trụ – pháp đồng xá – xuất thế xá – tinh xá – thanh tịnh viên – kim cang sát – tịch diệt đạo tràng – viễn ly xứ – thân cận xứ.
Adi-nātha (S), Primal creator.
Gāthapati (S), Lord of songs.
Daitokuji (J)Tên một ngôi chùa.
Xem Ba xà ba đề. Xem Chúng sanh chủ
Shaolinszu (C).
Cundi (S)Chuẩn đề Quán âm, Chuẩn đề Phật mẫuTên một vị Bồ tát.
Xem Chuẩn đề Bồ tát.
Xem Chuẩn đề Bồ tát.
Xem Đại Chuẩn Đề.
Parisa (P), Group of followers Tăng chúng.
Adhigamā (S)ĐắcNgộ nhập chân lý, thể nghiệm đúng như thật.
Mahābhāta (S), Element Yếu tố.
Bodhim-spṛsate (S).
Nana-Dhātu-jāna-bāla (S).
Chung-chung tsa-chou ching (C)Tên một bộ kinh.
Vaisvantara (S)Tên riêng của Thái tử Tất đạt Đa.
Shanghapala (S)Tên một vị sư.
Adhisambodha (S)Chứng ngộ chân lý, thể đạt quả vị, trí huệ, giải thoát và công đức.
Xem Tánh Địa.
Nikāya-sabhaga (S)Tuỳ theo chỗ thú hướng khiến cho được cùng một quả báo.
Xem Tăng Già Nan Đề tổ sư.
Shanghabhadrā (S), Saṃghavarti (S), Tăng Già bạt TrừngTên một vị sư. Xem Tăng Già bạt Đà la.
Shanghata (S), Shanga Đôi áp địa ngục.
Śaikṣaka (S)Những lỗi thông thường có ghi trong Luận tạng.
Sata-saiksa (P)100 trong số 250 giới của Tỳ kheo.
Sekhiyā-dhamma (P), Śaikṣa-dharma (S), Sekhiyā-dhamma (P).
Mahā-saṁmata-rāja (S)Tên một bộ kinh.
Xem Tăng Già Bạt Ma.
Nikāya-sahajāśaṁskāra-kṛya-manomayakāya (S).
Mt. Chung-nan.
Sandiṭṭhiko (S), Paṭivedha (S), Shōgo (J), Attainment.
Cheng wu Hsiu yung (C)Tên một vị sư.
Sakkhi-dhammam (P).
Xem Quả.
SarvarŪpavabhāsaṁ-hi-yadā-cittaṁpravartate (S), All froms arising from mind.
Satta (S), Sattva (P), Sentient beings, Xem Tát đỏa.
Sattvasamatā (S)Bình đẳng tính.
Pajāpati (P).
Sattaloka (P).
Sattva-kaṣāyaḥ (S).
Xem Nhân vô ngã.
Gotrastha (S), Gotra (S) Xem Định tánh.
Xem Tánh Địa.
Shaṇghadeva (S)Tên một vị sư. Xem Tăng già Đề bà.
Sakyans.
Chủng tử trí huệ đã sẳn có trong tự tánh, nếu được hiện hành thì diệu dụng vô biên, cũng gọi là nhất thiết chủng trí.
Pratytma gatigocharam (S).
Bīja (S)Nhân, chân ngôn của Phật. Chủng tử của Đại nhật Như Lai là A, Vam; của Nguyệt Thiên Như Lai là Ya,…
Syllable.
Xem Nghiệp chủng.
Xem A lại da thức.
Xem Già lam. Xem tăng già lam.
Xem Gia da đa xá.
Xem Thiết vi.
Cakravaḍa-girirāja (S)Luân Vi Sơn vương.
Beads (S).
Xem anh lạc.
Pāśaka-mālā (S)Tràng hạt.
Drilbu (T), Belltượng trưng sự cảnh tỉnh.
Impediment, HindranceXem Triền cáiXem Chướng ngạiXem Cái.
Gong.
Shōkei Eki (J)Tên một vị sư.
Obstacle and hardship.
Xem Duy để nan. Xem Cái Xem Kiền Dữ.
Vinayaka (S)Tì na dạ ca thiên, Thường tùy maVị ác thần thường theo người gây ác nạn.
Xem Linh.
Antarāyikadharma (S), Antarā-yikadhamma (P).
Talāntaraka-śāstra (S) Do ngài Trần Na biên soạn.
Pariṇāma (S), Transference Hồi hướng.
Phowa (T), Pravṛtti-vijāna (S), Transference of Consciousness Meditation, Mind transferrence
Proselytizing.
Cakravartina (S), Balatcakravatin (S), Cakkavattirāja (P), Cakra-vartīrājan (S), koro gyur wa (T), Cakkavattirāja (P), Śākyavartin (S), Cakravartīrāja (S), Soverign ruler, Wheel-turning monarch Chuyển Luân Vi Sơn vươngKim Luân vương, Chuyển Luân vương. Chuyển luân thánh vương, Chuyển luân thánh đế. Tên cha đức Phật Đại Thông Trí Thắng. Là vị Thánh vương vỉ pháp lý mà cai trị khắp hoàn cầu.
Xem Chuyển Luân Thánh vương.
Culanāga (P).
Xem Thuận quyền Phương tiện kinh.
Xem Thuận quyền Phương tiện kinh.
Turn the wheel of the Dharma. Dharma-cakra-pravartana (S)Dhamma-cakka-pravattanaGiáo pháp của Phật gọi là pháp luân (bánh xe pháp). Truyền nói giáo pháp tức là chuyển (quay) pháp luân. Ngụ ý là giáo pháp Phật truyền khắp chúng sanh, phá tan phiền não. Chuyển đây còn có nghĩa là chuyển pháp từ tâm mình, chuyển di sang tâm người khác.
Dhammacakka sutta (P) Dhammachakkappavattana sutta (P), Dhammacakka Sutta (P)Kinh Sự thành lập triều đại của chánh phápTên một bộ kinh. Kinh nay đề cập đến Tứ diệu đế, và là bài pháp đấu tiên của đức Phật.
Dharma-cakrapravatana śāstropadesa (S)Tên một bộ luận kinh do ngài Thế Thân biên soạn.
Vibhakti-kārikā (S).
Vimānavatthu (P), Stories of the Mansion Vimana (P)Tỳ ma na, Thiên cung sựMột trong 15 tập của bộ Tiểu bộ kinh, gồm những truyện tái sanh ở cõi trời.
Aśrayaparāvṛtti (S), Sudden change Parāvṛtti (S)Đột biến.
Xem Thiên Cổ Lôi Âm Phật.
Xem Thiên Cổ Lôi Âm Phật.
Xem A di đà cổ âm thanh vương đà la ni kinh.
Ku yin Ching ch’in (C)Tên một vị sư.
Kusa (P), Dabbha (P).
Thambha (P), Obduracy Chấp.
Adhyāśayati (S), with intent upon.
Xem Ngưu hoá châu.
Gopika (S)Cồ tỳ gia, Cồ Di, Minh NữTên bà phi thứ hai của thái tử Tất đạt đa. Thái tử có 3 bà phi: Da Du Đà La, Cồ Di và Lộc Dã.
Gotamo (P)Gautama (S).
Gautama (P), Gotama (P)1- Xem Gotamo. 2- Tây Ngưu Hoá Châu.
Gotama (P), Gautama (S), Gotamo (P)Họ của đức Phật. Thích Ca (Sakya) là tộc.
Gotami (S).
Gautama Siddhārtha (S), Gotama Siddhattha (P).
Gotama Siddhattha (P).
Một cách gọi đức Phật bằng họ. Xem Cồ đàm.
Xem Cô độc địa ngục.
Furuta oribe (J)Tên một vị sư.
Pratyeka-nāraka (S), Hell of Solitude Pacceka-niraya (P)Cô địa ngục, Độc địa ngục, Biên địa ngụcKhông nằm trong bát đại địa ngục nóng lạnh vì ở hư không, tuỳ tâm tội người mà chiêu cảm ra.
Xem phúng tụng.
Xem Phúng tụng.
Xem phúng tụng.
Gandhadhārin (S), Possessing perfumes.
Gaunamati (S)Đức HuệTên một vị La hán đệ tử Phật.
Kobutsu (J)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Ku shan Yuan hsien (C)Tên một vị sư.
Kathasantśāgāra (S)Một trường thi ở thế kỷ 11 có đến 21.500 bài tụng.
Xem Cồ Di.
Koun Ejo (J)Tên một vị sư.
Space Dhatu (S), ying (T).
AśŪraloka (P), Aśurā-gati (S), Asura path, Realm of aśŪras,Tên một cõi giới.
Xem Lạc thổ.
Mayo (P) Xem Địa ngục thú
Xem Giới.
dag zhing (T), Pure realm.
Pettivisaya (P), Petaloka (P).
Mānuṣāloka (P), Xem Cõi người.
Buddhakṣetra (S)Tịnh độ của Phật.
Brahma Purohita (S).
Tirracchanayoni (P).
Saha Land, Human world.
Xem Tiên.
Xem Phật độXem Phạm sát.
Devaloka (P), Realms of the Devas.
, d kham (T), Desire Realm
Traystrimsah (S).
Kāmadhenu (S)Cây như ý (Kalpaviksha) và con bò ước là những bảo vật của chư thiên. Trái cây và sữa bò khiến thành tựu tất cả các điều ước.
Gaṅgāja (S), Son of the Ganges.
Xem Vô ngại giải đạo.
Bhāvanā-mārga (S)Tu đạoMột trong Tam đạo, ba giai vị của hàng Thanh văn và Bồ tát.
Dvīpatala (S)Tên một quốc gia, nay thuộc các đảo lớn ở Nam dương.
Koan (J), (J, K), Kung-an (C)Một vụ án (chuyện tích) chẳng thể dùng bộ óc để lý giải, làm cho thiền giả cảm thấy thắc mắc mà phát khởi nghi tình, gọi là công án. Tương truyền có khoảng 1.700 công án mà ngày nay các thiền sư Nhật bản sử dụng khoảng 500 – 600. Những sưu tập công án được nhiều người biết đến là: Vô môn quan, Bích nham lục, Đồng chủng lục, Lâm tế lục và Denko-roku.
Puṣṣa (S), Punnupaga (P), Guṇa (S), Merit,Đức hạnh, Đức cú nghĩa1- Công năng phước đức do các hạnh lành. 2- Một trong lục cú nghĩa, tức y đế, chỉ công năng và thuộc tánh của Thật cú nghĩa.Khác với phước đức, công đức là kết quả của những hành động và người tạo tác để tự cải hoá mình và ngươi khác do đó mà phước đức vượt ngoài phạm vi sanh tử. Sự nghiệp của mình có ích cho người, tự mình ra sức làm điều lành gọi là công. Nết na chứa trong minh, lòng dạ mình mộ điều lành gọi là đức
Guṇaratna (S)Tên một vị tỳ kheo.
Xem Thí chủ.
Guṇaśāgāra (S)Tên một vị tỳ kheo.
Puabhisaṇkhāra (P).
Xem Cầu Na Bạt Đà La.
Tainted merits.
Guṇavarman (S)Cầu na bạt maTên một nhà sư sang Trung quốc dịch kinh.
Pua sutta (P), Sutra To Punna Tên một bộ kinh.
Ganuda (S), Ganuda Bodhisattva (S)Tên một vị Bồ tát.
Guṇabharma (S)Tên một vị tỳ kheo dịch kinh ở thế kỷ 5.
Meghaśrī (S)Mê già Thất lợi, Cát tường Vân.
Taintless merits.
Arthakṛtya (S)Làm lợi lạc người khác nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý.
Ajjava (P), Justice.
Two-headed bird, Jīvajīva (S)Mạng mạng điểu, Sanh sanh điểuGiống chim một thân hai đầu.
Samartha (S)Năng lực dụng công.
Xem Cộng Phát ý Chuyển Luân Bồ tát.
Sahacittopada-Dharmacakra (S)Cộng Phát Tâm Pháp Luân Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Theo mộtt đường lối để tu tập một pháp môn, khi dụng công tu tập gọi là công phu. Như tham thiền có nghi tình tức là có công phu.
Evening service.
Morning service.
Meritorious deeds.
Kung Sun-lung (C), Gong Sunlong (C)Triết gia Trung quốc thời Chiến Quốc.
Sāmānyalakṣaṇa (S)Tướng cùng thông với những pháp khác.
Śīla-pakamasṭhānavidyā (S)Đề cao các loại kỹ xảo như toán, kỹ thuật,… Một trong Ngũ minh của Vệ đà kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội minh.
Xem Thương yết la chủ Bồ tát.
Saṃkara (S)Thượng Yết naHóa thân của trời Đại Tự Tại.
Pada (S), Verse.
Gopala (S).
Thukpa (S).
Prasaṇgika (S)Ứng thành tôngDo Ngài Phật Hộ (Buddhapalita) sáng lập vào thế kỷ IV – V, một chi nhánh của Trung quán.
Xem Ma ha Ba xà bà đề.
Mahā-aṃava (P).
Xem Thắng biện Châu.
Kunala (S)Tên khác của thái tử Đạt ma bà đà na (Dharmavardhana), con vua A dục.
Padarthadhar-masaṃgraha (S).
Saka-bandhana (S)Kiến hoặc và tư hoạc chưa đoạn hết. Phược là một tên của phiền não.
Śrīghoṣaka (S)Tác giả bộ kinh A tỳ đàm cam lộ (sinh) vị luận.
Gahapati (P), Gṛhapati (S), Kulapati (S),, Zaike (J), Layman.Người học Phật tại giaCa la việt, Già la việtNgười có của ở nhà không ra làm việc đời, ẩn dật tại gia có chí hướng tu hành.
Goshila (S)Mỹ âm trưởng giả.
Pada-kāya (S).
Ayusmat (S)Huệ mạng1- Bậc đầy đủ huệ và đức hạnh được mọi người tôn kính. 2- Huệ mạng: thọ mạng ở thế gian.
Complete precepts of a monk or a nun.
RaśmisatasahasraparipŪrṇadhvadja (S)Trong hội Pháp hoa Đức Thích ca có thọ ký cho bà Da Du Đà La dạy rằng đời sau bà sẽ thành Phật hiệu là Cụ túc Thiên vạn Quang Minh Như lai.
Gangadvara (S), Door of the Ganges.
Xem Thô lỗ.
Xem Quảng Quả Thiên.
Gupta (S)Cấp đa, Quật đaMột triều đại tồn tại vào thế kỷ 3 và 4 ở Ấn độ.
Pramuditā-bhŪmi (S), Joyful stage Hoan hỷ địa, Sơ địa.
Gokuraku (J), Sukhavati (S), Parama-sukha (S), Pureland, Supreme happiness Tây phương cực lạc, Tịnh độ Tây phương xứ1 = An dưỡng quốc, Thanh thái quốc, Hảo ý quốc, lạc thổ, lạc bang Cõi quốc của Phật A di đà ở phương Tây, cách mười vạn ức cõi Phật. Ở đó nhà cửa lâu đài ao hồ đều bằng thất bảo, mưa hoa tiên, linh điểu giảng thuyết đạo lý, toàn cõi đều thanh tịnh ăn uống tự có sẵn không cần nấu nướng, áo quần không cần may vá, chúng sanh đi đâu cũng được miễn nghĩ tưởng thì tới. Ở đó chúng sanh có thể tu mãi cho đến khi thành Phật hay muốn sanh sang cõi giới khác tu theo hạnh nguyện cũng được. 2- Tịnh độ.
Shukhavati (S)Diệu lạc thế giới, Liên hoa tạng thế giới.
Goku-Raku-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Pramiti (S)Bát lạt mật đếCao tăng ngưuời Ấn vào Trung quốc dịch kinh đời Đường.
Abhinibbuta (P), Abhinirvāṇa (S), Complete serenity and passionlessness.
Osel (T), Clear light.
Ābhāsvaradeva (P), Ābhāsvara (S), Ābhassaraloka (P), Realm of Radiance Quang âm thiên, A ba hội, A ba thoại, Cực quang tịnh thiênMột trong 3 tầng trời cõi Nhị thiền thiên: – Thiểu quang thiên – Vô lượng quang thiên – Quang âm thiên. Từng trời sáng láng nhất của cõi sắc giới, miền Nhị thiền thiên. Chư thiên ở cõi này dùng hào quang thay tiếng nóiXem Cực quang tịnh thiên.
Prasiddha (S)Thành tựu tột cùng.
Xem Cực trọng thuỳ miên.
Weighty karma.
Acittaka (S)Cực thuỳ miênNgủ mê.
Xem A nậu.
Paramanu (S).
Miyamo Shoson (J)(1893 – 1963), phái Tịnh đõ Nhật bản.
Pajana (S), Argpya (S), Offering Bố thí mà chân thành cung kính gọi là cúng dường. Cúng dường có 10 món: hoa, hương, chuỗi hột, hương tán, hương đồ, hương đốt, tàn lộng cờ phướn, quần áo, âm nhạc, chắp tay. Xem Bố thí
Maṇḍala offering.
Pujamegha-śāgārah (S)Tên một vị Bồ tát.
KyŪdō (J).
Satkara (S).
Abhidharma-prakaraṇapāda-vibhāśāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Xem Đạt thấn.
Tuśita Heaven.
Daridra-purusa (S)Chúng sanh sanh tử trong tam giới.
Kalpakshaya (S), End of a kalpa.
Sathya (S), Unsincerity Dối gạt, không chân thật. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Kālayaśa (S)Sa môn Ấn độ đời Lưu Tống sang Tàu dịch bộ Quán Vô lượng thọ Phật Kinh, là bộ kinh căn bản của phái Tịnh độ (383 – 442).
Kālaruci (S)Tỳ kheo Ấn độ đến Việt nam khoảng 255 – 256 dịch kinh Phạn ra Hán ngữ.Xem Chơn Hỷ.
Kumvbhanda (S)Tên một loài quỉ. Xem Kiết bàn trà.
Xem Cửu bộ pháp kinh.
Navanga-sasana (S), Navanga-Buddha-sasana (P)Cửu bộ kinh.
Atyanta (S), Uttara (S, P)Rốt ráo, cuối cùng Tên của mẹ của Kim Tịch Phật lúc chưa xuất gia.
Parayāna (S)Cứu cánh vị.
Xem Phân biệt bảo tánh chi đại thừa tối thắng yếu nghĩa luận.
Xem Cứu cánh đạo.
Nine worlds Cửu hữu, Cửu môn, Chín chỗ có, các chỗ ở của loài hữu tình. Gồm: – Người, tiên và các loại trong cõi dục giới. – Cõi sắc giới: sơ thiền thiên, nhị thiền thiên, tam thiền thiên, tứ thiền thiên – cõi vô sắc giới: không vô biên xứ, thức vô biên xứ, vô sở hữu xứ, phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Ekavimśātī-stotra (S)Tên một bộ luận kinh.
Paritranasayamatri (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem cửu địa.
Nine bonds Chín tật xấu bó buộc lòng người: – ái kết: ham yêu – nhuế kết: sự hờn giận – mạn kết: sự khi lờn – si kết: sự ngu si không sáng – kiến kết: ý kiến tà khúc, chấp nệ – thủ kiến kết: bảo thủ, không phải cho là phải, chẳng phải cho là phải mà không chịu sửa – – kiên kết: xẻn tiếc thân mạng tài sản – tật kết: ganh ghét kẻ khác sang giàu.
cửu lậu, cửu nhậpChín lỗ trên thân thể chúng sanh: 2 tai, 2 mắt, 2 mũi, 1 miệng, 1 lỗ đại, 1 lỗ tiện. Chín chỗ ấy đều chẳng sạch.
Xem Ca la tôn đại Phật.
Xem Bán Chỉ La.
Xem cửu khổng.
Kumāra Kaśyapa (P).
Kumārayāna (S)Cha của sư Cưu ma la thập (Kumarajiva).
Kumāralāta (S)Tên vị Tổ thứ 19 giòng Ấn.
Xem cửu địa.
Xem cửu khổng.
Chiu feng Chen ching (C)Tên một vị sư.
KyŪhō Doken (J)Tên một vị sư.
Chiu pheng Pu man (C)Tên một vị sư.
Chín giống quỉ. Gồm: – 3 giống quỉ không có của: quỉ miệng đuốc, quỉ miệng kim, quỉ miệng hôi thúi – 3 giống quỉ có ít của: quỉ lông chim, quỉ lông hôi, quỉ phùng mang – 3 giống quỉ có nhiều của: quỉ trông cúng dường, quỉ trông đồ bỏ, quỉ thế lớn (thế phước lớn như chư thiên).
Chín loại sanh: – thai sanh – noãn sanh – thấp sanh – hoá sanh – hữu sắc – vô sắc – hữu tưởng – vô tưởng – phi hữu tưởng phi vô tưởng.
Chiu-t’o (C).
Lúc thiền định lòng chẳng tán loạn khiến trụ vào một cảnh, khởi ra chín tấm lòng: – an trụ tâm: lóng an mà đậu – nhiếp trụ tâm: lòng thâu mà đậu – giải trụ tâm: lòng hiểu mà đậu – chuyển trụ tâm: lòng chuyển dời mà đậu – phục trụ tâm: lòng hàng phục mà đậu – tức trụ tâm: lòng thở hơi mà đậu – diệt trụ tâm: lòng tịch diệt mà đậu – tánh trụ tâm: lòng vì tánh mà đậu – trì trụ tâm: lòng cầm giữ mà đậu.
Acinnakappa (P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.