BA-LA-CA-PHẢ MẬT-ĐA-LA

Từ điển Đạo Uyển


波 羅 迦 頗 蜜 多 羅; S: prabhākaramitra, 564-633

Tên có nghĩa là “Minh Hữu”, gọi tắt là Ba-la-phả-mật-đa-la (波 羅 頗 蜜 多 羅) và Ba-phả 波 頗. Tăng sĩ xuất thân từ Ma-kiệt-đà (s: maghada), đệ tử của Giới Hiền (戒 賢; s: śīlabhadra) khi sư theo học với ngài ở chùa Na-lan-đà (那 爛 陀; s: nalanda). Sư sang Trường An năm 627, đầu tiên trở thành thầy dạy đạo cho Hoàng gia, sau đó sư dịch kinh Phật sang tiếng Hán, gồm Đại thừa trang nghiêm kinh luận (大 乘 莊 嚴 經 論; s: mahāyānasūtra-laṃkāra) và Bát-nhã đăng luận (般 若 燈 論).