Trú địa

Từ Điển Đạo Uyển

住地; C: zhùdì; J: jūji;
Có các nghĩa sau: 1. Yếu tính căn bản của sự sinh khởi các pháp (theo kinh Thắng Man 勝鬘經): “言地者本為末依名之為住本能生末目之為地。Ngôn địa giả bản vi mạt y, danh chi vi trú, bản năng sinh mạt, mục chi vi địa.” Dịch: “Địa là do gốc nương nơi ngọn mà có; gọi là trú, vì gốc có thể sinh ngọn; nên gọi là địa vậy; 2. Nơi phiền não được xác định, vây bọc; 3. Trú địa phiền não (住地煩惱), nghĩa là phiền não ở trạng thái bất động (e: static), đối nghĩa với Khởi phiền não (起煩惱), loại phiền não khởi động (theo Nhị chướng nghĩa 二障義).