Trói buộc

Từ điển Đạo Uyển


S, P: saṃyojana; Hán Việt: Kết sử (結使); Một khái niệm quan trọng của đạo Phật, chỉ chướng ngại trên đường giải thoát. Trong Tiểu thừa, người ta chia làm mười thứ trói buộc, làm con người cứ bị buộc chặt trong Luân hồi: 1. Thân kiến (身見; s: satkāya-dṛṣṭi; p: sak-kāyadiṭṭhi), nghĩ rằng có một cái tôi được lập trên cơ sở thân thể; 2. Nghi (疑; s: vici-kitsā; p: vicikiccā); 3. Chấp đắm vào giới luật (戒禁取; giới cấm thủ; s: śīlavrata-parāmarśa; p: sīlabbata-parāmāsa); 4. Dục tham (欲貪; s, p: kāma-rāga); 5. Sân hận (慎恚; thận khuể; s, p: vyāpāda); 6. Sắc tham (色貪; s, p: rūpa-rāga); 7. Vô sắc tham (無色貪; s, p: arūpa-rāga); 8. Kiêu mạn (慢; s, p: māna); 9. Hồi hộp không yên (掉舉; trạo cử; s: auddhatya; p: uddha-cca); 10. Vô minh (無明; s: avidyā; p: avijjā). Thoát được ba trói buộc đầu tiên, hành giả trở thành Dự lưu (s: śrotāpanna). Thoát được trói buộc thứ 4, 5 là bậc Nhất lai (s: sa-kṛḍāgāmin). Thoát được hoàn toàn năm trói buộc đầu tiên, hành giả đạt quả Bất hoàn (s: anāgāma). Hành giả thoát được mười trói buộc thì trở thành A-la-hán (s: arhat).