Trí Ngại

Từ Điển Đạo Uyển

智礙 (碍); C: zhìài; J: chige; S: jñeya-āvaraṇa.
Sự chướng ngại của trí tuệ (trí chướng). Là điều vi tế nhất trong hai chướng ngại cho việc nhận ra Phật tính, thứ chướng ngại ít vi tế hơn là Phiền não chướng. Chữ “chướng” trong ngữ cảnh nầy thướng được viết là 障, Nhị chướng (二障).