TRÌ GIỚI BA LA MẬT ĐA CHÚ LUÂN
Soạn dịch: Huyền Thanh

 

𑖡𑖦𑖺 𑖨𑖝𑖿𑖡-𑖝𑖿𑖨𑖧𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖾 𑖁𑖨𑖿𑖧 𑖫𑖱𑖩-𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯-𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧 𑖌𑖼_ 𑖫𑖱𑖩-𑖠𑖯𑖨𑖰𑖜𑖰  𑖥𑖐𑖪𑖝𑖸 𑖮𑖳𑖽  𑖮𑖾

NAMO RATNA-TRAYĀYA
NAMAḤ ĀRYA ŚĪLA-PĀRAMITĀ-BODHISATVĀYA OṂ_ ŚĪLA-DHĀRIṆI  BHAGAVATE HŪṂ  HAḤ

Chân Ngôn này hay diệt hạt giống nghiệp phá Giới trong vô lượng Kiếp, được Công Đức của 3 loại Giới là: Nhiếp Luật Nghi Giới, Nhiếp Thiện Pháp Giới, Nhiêu Ích Hữu Tình Giới… tức viên mãn Giới Ba La Mật (Śīla-pāramitā) thường dùng hương Giới trang nghiêm nghiệp thân khẩu ý. Hết thảy việc vi phạm bốn Trọng Cấm (4 loại Cấm Giới rất nghiêm trọng của Tỳ Khưu), Bật Sô (Bhikṣu) Bật  Sô  Ni (Bhikṣunī) phạm tám Tha Thắng Tội (Ba La Di: tội nặng của Tỳ Khưu) thảy đều thanh tĩnh, ngày sau tùy theo Nguyện được sinh về cõi cõi Phật Tịnh   Diệu.

_Ý nghĩa của Chân Ngôn này là:

Namo  ratna-trayāya: Quy mệnh Tam  Bảo

Namaḥ ārya Śīla-pāramitā-bodhisatvāya:  Kính  lễ  Thánh  Trì  Giới  Ba La Mật Đa Bồ Tát

Oṃ_ Śīla-dhāriṇi: hãy giữ gìn Giới Thanh  Lương

bhagavate hūṃ haḥ: thành tựu Nhân của Tâm Bồ Đề của Đức Thế  Tôn