tòng địa dũng xuất

Phật Quang Đại Từ Điển

(從地踴出) Từ trong lòng đất vọt ra. Tức vô lượng Bồ tát từ trong lòng đất vọt ra. Một trong các loại thần biến mà đức Phật thị hiện khi Ngài nói pháp. Như phẩm Tòng địa dũng xuất trong kinh Pháphoa quyển 5 ghi rằng: Lúc đức Phật nói kinh Pháphoa, Ngài bảo đại chúng là thế giới Sa bà tự có các Bồ tát và quyến thuộc nhiều bằng số cát của 6 vạn sông Hằng, sau khi Phật nhập diệt, đều có khả năng hộ trì đọc tụng kinh này. Khi Phật nói lời ấy thì cõi nước ba nghìn đại thiên trong thế giới Sa bà đều rúng động nứt nẻ, có vô lượng nghìn ức Bồ tát nghe âm thanh của Phật, liền cùng nhau từ trong đất vọt ra. [X.kinh Bất thoái chuyển pháp luân Q.1].