tộc tính tử

Phật Quang Đại Từ Điển

(族姓子) Phạm: Kula-putra. Hán âm: Củ la bổ đát la Cũng gọi: Tộc tính nam. Danh từ đẹp dùng để gọi những người thuộc nam giới tin Phật, nghe pháp, tu hành nghiệp thiện, giống như trong kinh thường dùng từ ngữ Thiện nam tử vậy. Ở Ấnđộ có 4 giai cấp, nếu người con sinh vào dòng họ Bàlamôn thì được coi là cao quí hơn hết, nên gọi là Tộc tính tử(con nhà dòng dõi). Ngoài ra, Tộc tính tử thông thường chỉ cho hàng tín đồ tại gia, nhưng cũng có khi được dùng để gọi hàngtỉkhưu xuất gia. Còn đối với phụ nữ thì gọi là Tộc tính nữ, tức cũng như gọi Thiện nữ nhân vậy.[X. kinh Tăng nhất ahàm quyển 19; kinh Văn thùchilợiphổsiêutammuội Q.trung; kinh Chính pháp hoa, Q.1; Đại nhậtkinhsớ,Q.5] (xt.ThiệnNam Thiện Nữ).