tô đát la

Phật Quang Đại Từ Điển

(蘇怛羅) Phạm:Sùtra Pàli:Sutta Cũng gọi: Tô đa la, Tô đát lãm, Tu đa la. I. TôĐátLa Hán dịch: Diên, Tuyến. Sợi dây dùng để xâu các vật(như những bông hoa chẳng hạn)lại với nhau để chúng khỏi rơi ra. Kinh Đại nhật quyển 5 (Đại 18, 32 trung) nói: Tô đa la có 4 loại:Trắng, vàng, đỏ, đen. [X. Huyền ứng âm nghĩa Q.23]. II. TôĐátLa Hán dịch: Kinh, Khế kinh, Diên kinh. Từ gọi chung các kinh điển. Kinh điển có công năng xâu suốt các văn nghĩa, không để mất mát, đồng thời có công năng thu giữ chúng sinh, không để rơi vào đường ác, cho nên ngụ ý ví dụ mà gọi là Tố đát lãm. [X. Phật địa kinh luận Q.1; Đại thừa pháp uyển nghĩa lâm chương Q.2, phần đầu].