tô bàn đa

Phật Quang Đại Từ Điển

(蘇槃多) Phạm: Subanta. Cũng gọi: Tô mạn đa Đối lại: Đinh ngạn đa Chỉ cho tiếng biến hóa ngữ vĩ của danh từ, hình dung từ…… trong ngữ pháp tiếng Phạm. Tức là tiếng biến hóa ngữ vĩ y theo pháp Bát chuyển thanh. Tô (su) là tiếng ngữ vĩ, bàn đa (banta) nghĩa là ở sau, cho nên Tô bàn đa tức là ngữ vĩ có Su. Tô bàn đa bắt nguồn từ ngữ vĩ thứ 7 trong danh từ tiếng Phạm thuộc số nhiều, có âm Tô, gồm có tiếng 1 chữ (đơn số), tiếng 2 chữ(song số) và tiếng nhiều chữ(phức số) khác nhau, mỗi số đều có 8 chuyển, tổng cộng thành 24 ngữ vĩ chuyển biến(24 chuyển). [X. Đại từ ân tự Tam tạng pháp sư truyện Q.3; Duy thức xu yếu Q. thượng; Nam hải kí qui nội pháp truyện Q.4]. (xt. Bát Chuyển Thanh).