tĩnh xứ tát bà ha

Phật Quang Đại Từ Điển

(靜處薩婆呵) Tát bà ha, Phạm:Svàhà. Hán dịch: Cát tường, Thành tựu. Tát bà ha phần nhiều được dùng ở cuối các câu văn thần chú. Còn cảnh giới thành tựu, đạt được khi tọa thiền ở nơi yên tĩnh thì gọi là Tĩnh xứtát bà ha. Chương Hoàng long Pháp trung trong Gia thái phổ đăng lục quyển 16 (Vạn tục 137, 122 hạ) ghi: Vị tăng hỏi: Thế nào là Phật? Đáp: Chớ tìm kiếm bên ngoài (……). Hỏi: Thế nào là Thiền? Đáp: Chớ truyền ra bên ngoài. Hỏi: Vậy rốt cùng là thế nào? Đáp: Tĩnh xứtát bà ha!