tinh xá

Phật Quang Đại Từ Điển

(精舍) Cũng gọi Tinh lô. Chỉ cho ngôi nhà của những người tinh chuyên tu luyện trí đức, tức tên khác của chùa viện. Danh từ Tinh xá tuy thường được thấy trong các kinh điển, nhưng tiếng gốc của danh từ này không giống nhau, như Kê lâm Tinh xá (Phạm:Kukkuỉàsàma) trong kinh Tạp a hàm quyển 21, Mĩ viên tinh xá (Phạm:Ghowitàràma) trong kinh Pháp cú thí dụ quyển 1, Kì đà tinh xá (Phạm: Jetavanànàthapiịđadasyàràma) trong kinh Biệt dịch a hàm quyển 2, Bất xuyên nhĩ tinh xá (Phạm: Avidhakarịasaôghàràma) trong Đại đường tây vực kí quyển 7…, ở đây hoặc dùng từ ngữ A lam ma (Phạm,Pàli:Àràma), hoặc dùng từ ngữ Tăng già lam (Phạm, Pàli: Saôghàràma) mà dịch là Tinh xá. Còn Gia la thích tinh xá (Phạm: Ghaỉayasakkassa-vihàra) trong kinh Đại không thuộc Trung a hàm quyển 49, Ca la sai ma thích tinh xá (Phạm: Kàlawemakasyasakyasya-vihàra), cũng nói trong kinh Đại không thuộc Trung a hàm quyển 49, Tiên nhân tụ lạc tinh xá (Phạm:Fwigràmavihàra), Tùng lâm tinh xá (Phạm: Piịđavana-vihàra) trong luật Ma ha tăng kỳ quyển 8… thì dùng danh từ Tì ha la (Phạm,Pàli:Vihàra) mà dịch là Tinh xá. Ngoài ra cũng có chỗ dùng từ ngữ A luyện nhã (Phạm:Àraịya,Pàli:Araĩĩa), Cầu ha (Phạm,Pàli:Guhà) và Phạm,Pàli: Nivàsana, Phạm: Agara-zàla (Pàli: Agarasàla), Phạm,Pàli:Avasatha… mà dịch là Tinh xá. [X. kinh Xuất diệu Q.2; Pháp hiển truyện; luật Ma ha tăng kì Q.1; Thích thị yếu lãm Q. thượng]. (xt. Tự Viện).