TINH TIẾN BA LA MẬT ĐA CHÚ LUÂN
Soạn dịch: Huyền Thanh

 

𑖡𑖦𑖺  𑖨𑖝𑖿𑖡-𑖝𑖿𑖨𑖧𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖾 𑖁𑖨𑖿𑖧 𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧 -𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯-𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧 𑖌𑖼  𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧  𑖎𑖯𑖨𑖰_ 𑖮𑖳𑖽  𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧𑖸 𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧𑖸  𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

NAMO  RATNA-TRAYĀYA
NAMAḤ ĀRYA VĪRYA -PĀRAMITĀ-BODHISATVĀYA OṂ  VĪRYA  KĀRI_ HŪṂ  VĪRYE VĪRYE  SVĀHĀ

Chân Ngôn này hay diệt hạt giống nghiệp giải đãi, lười biếng, đắc được ba loại Tinh Tiến là: Bị Giáp Tinh Tiến, Nhiếp Thiện Pháp Tinh Tiến, Lợi Lạc Hữu Tình Tinh Tiến, tức viên mãn Tinh Tiến Ba La Mật (Vīrya-pāramitā) thân tâm an vui, xa lìa các bệnh tật, không có khổ não, đều được thành biện (thành công) Nguyện Phước Trí của Xuất Thế Gian (Lokottara)

_Ý nghĩa của Chân Ngôn này là:

Namo  ratna-trayāya: Quy mệnh Tam  Bảo

Namaḥ ārya Vīrya-pāramitā-bodhisatvāya: Kính lễ Thánh Tinh Tiến Ba La Mật Đa Bồ Tát

Oṃ_ vīrya-kāri: Hãy thực hành tinh tiến hūṃ vīrye vīrye: tôi tinh tiến, rất tinh tiến svāhā: thành tựu tốt lành

08/09/2015