tĩnh lự ba la mật

Phật Quang Đại Từ Điển

(靜慮波羅蜜) Phạm:Dhyànà-pàramità. Cũng gọi: Thiềnba la mật, Thiền na ba la mật, Tĩnh lựba la mật đa, Thiền độ. Chỉ cho phép thiền định mà bồ tát tu tập để đạt đếnĐạiniết bàn, 1 trong 10 thắng hạnh, 1 trong 6ba la mật, 1 trong 10 ba la mật. Có 3 thứ Tĩnh lự: 1. An trụ tĩnh lự: Khiến an trụ trong pháp vui giải thoát hiện tiền. 2. Dẫn pháttĩnh lự: Khiến phát sinh 6 thần thông. 3. Biện sự tĩnh lự: Thành tựu sự nghiệp,làm lợi ích cho các hữu tình. Luận Biện trung biên quyển hạ (Đại 31, 474 thượng) nói: Nhờ Tĩnh lự ba la mật đa mà phát khởi thần thông, dắt dẫn hữu tình về với chính pháp. [X.luậnThành duy thức Q.9]. (xt. Thập BaLaMật).