tính đốn

Phật Quang Đại Từ Điển

(性潡) Thiền sư Trung quốc thuộc tông Hoàng bá Nhậtbản, sống vào đầu đời Thanh, người ở Phúc thanh, phủ Phúc châu, tỉnh Phúckiến, họ Lâm, tự Caotuyền, hiệu Vân ngoại, Đàm hoa đạo nhân. Sư xuất gia năm 13 tuổi, thờ Thiền sư Tuệ môn Nhưbái ở núi Hoàngbá, Phúc kiến làm thầy, đồng thời được nối pháp ngài. Năm 29 tuổi (1661), sư vâng mệnh ngài Ẩn nguyên Long kì sang Nhậtbản, đến ở chùa Vạnphúc tại Vũtrị. Ít lâu sau, sư lại trụ ở chùa Phápvân tại Áo châu, đồng thời trông nom chùa Phật nhật ở Nhiếptân, rồi phục hưng chùa Hiếu châu ở Giahạ, được phiên chúa là Tiền điền quy y. Sau, sư lại trở về Vũ trị, thường vào cung thuyết pháp. Năm Nguyên lộc thứ 5 (1692), sư kế thừa pháp tịch đời thứ 5 núi Hoàng Bá. Năm Nguyênlộc thứ 8 (1695), sư thị tịch, thọ 63 tuổi. Vua ban thụy hiệu Đại Viên Quảng Tuệ Quốc Sư, Phật Trí Thường Chiếu Quốc Sư. Sư có các tác phẩm: Phù tang thiền lâm tăng bảo truyện 10 quyển, Đông quốc cao tăng truyện 10 quyển, Tẩy vân tập 10 quyển, Phậtquốc Cao tuyền thiền sư ngữ lục 8 quyển, Sơn đường thanh thoại 3 quyển, Đông độ chư tổ truyện 1 quyển, Pháp hoa lược tập 1 quyển, Hàn mặc thiền 1 quyển, Cao tuyền thiền sư ngữ lục 1 quyển, Hữu mã ôn tuyền kí 1 quyển, Thích môn hiếu truyện 1 quyển. [X. Đại viên Quảng tuệ quốc sư bi minh; Hoàng bá Đông độ tăng bảo truyện Q. thượng; Nhật bản thiền tông sử yếu].