tín nhạo

Phật Quang Đại Từ Điển

(信樂) Tin ưa. Nghĩa là lắng nghe, tín ngưỡng Phật pháp mà sinh tâm mến mộ. Kinh Vô lượng thọ quyển thượng (Đại 12, 268 thượng) nói: Chúng sinh dốc lòng tin ưa(tín nhạo), muốn sinh về cõi nước của ta, dù chỉ 10 niệm, nếu không được sinh thì ta không thành Chính giác. Nhiếp Đại thừa luận thích quyển 9 (Đại 31, 213 trung) nói: Đối với chính giáo Lục độ, tâm quyết định không nghi, gọi là Tín; đối với pháp đã tin, muốn phát tâm tu hành, gọi là Nhạo. Bởi tâm chấp nhận không hoài nghi, thuận theo pháp đã nghe mà mến mộ, tin ưa, rồi y cứ vào đó để tiến lên tìm cầu các pháp thiện thế gian, xuất thế gian, gọi là Tín nhạo. Pháp môn Tịnh độ, đối với ý nghĩa tín nhạo thì giải thích là tin Tịnh độ (tức nguyện nhạo vãng sinh). [X. Câu xá luận quang kí Q.4; Quán kinh tán thiện nghĩa truyền thông tín Q.1]. (xt. Tam Tâm).