tín độ hà

Phật Quang Đại Từ Điển

(信度河) Phạm, Pàli:Sindh, Sindhu. Cũng gọi: Ấnđộ tư hà, Tân đào hà, Lạp sở hà, Tân đầu hà. Hán dịch: Nghiệm hà, Linh hà. Con sông lớn ở miền Tây bắc Ấn độ, tức là sông Ấnđộ (Indus) hiện nay. Sông này bắt nguồn từ núi Tăng cách khách ba bố thuộc rặng núi Cương để tư ở Tâytạng, chảy theo phíatây bắc, qua các thung lũng của núiKhách lạt côn lôn và Hi mã lạp nhã mà chảy vào vùng Parmi của Ấnđộ, rồi uốn khúc về phía Tây nam đến địa phương Ngũ hà (Phạm:Paĩjàb), nhập với các dòng sông khác qua Pakistan mà chảy vào biển Á rập, sau khi vượt qua 2898km. Điều Bát lộ la quốc trong Đại đuờng tây vực kí quyển 3 (Đại 51, 884 trung) ghi: … Đi về phía nam, vượt qua sông Tín độ. Sông rộng 3, 4 dặm, chảy về phía nam, lặng trong như gương, dòng chảy lững lờ, có rồng độc trong đó, nếu mang các vật quí báu hoặc hoa quả hiếm lạ thì phần nhiều thuyền bị cuốn chìm. Theo đó thì vùng thượng lưu sông Tín độ rất cao dốc, hiểm trở. Nhưng vùng trung châu(tức địa phương Ngũ Hà) của sông này, đất đai rất phì nhiêu, là trung tâm của nền văn hóa Ấn độ cổ đại. [X. kinh Trường a hàm Q.18; luận Đại tì bà sa Q.5]. (xt. Ấn Độ Hà).