tiểu dã huyền diệu

Phật Quang Đại Từ Điển

(小野玄妙) Danh tăng kiêm học giả Phật giáo Nhật bản thuộc tông Tịnh độ, người huyện Thần nạixuyên, tên là Kimthứlang, hiệu Nhị Lăng học nhân. Năm 14 tuổi, sư xuất gia ở chùa Quang minh tại Liêm thương, đổi tên là Huyền diệu; sau, sư vào học tại Đại học tông giáo (hiện nay là Đại học Đại chính). Năm 1921, sư được viện Mĩ thuật Đế quốc phái đến 2 huyện Đại phân và Tá hạ để điều tra về Thạch Phật. Năm sau, sư đến chiêm bái các linh tíchởnúi Ngũ đài, Trung quốc. Năm 1923, sư được cử làm Chủ nhiệm biên soạn Đại chính tân tu Đại tạng kinh. Năm 1924, sư ấn hành các sách: Cực đông chi tam đại nghệ thuật và Ngũ Đài sơn tả chân tập. Năm 1925, sư phát hiện tác phẩm Tịnh độ từ bi tập của Tam tạng Từ mẫn ở chùa Đồng khê tại Triều Tiên. Về sau, sư diễn thuyết ở viện Học sĩ Đế quốc về đề tài Nghiên cứu lịch sử nghệ thuật Phật giáo Đại thừa. Năm 1932, sư được học vị Tiến sĩ Văn học của trường Đại học Đế quốc tại kinh đô (Kyoto). Năm 1934, sư được cử làm Ủy viên điều tra Quốc bảo tỉnh Văn bộ, điều tra các tạng kinh của các chùa danh tiếng trên toàn Nhật bản. Năm 1937, dưới sự bảo trợ của viện Học sĩ Đế quốc, sư chuyên tâm nghiên cứu về đồ tượng và 1 trong các thành quả đạt được có Lí đa tăng nghiệt lí Ngũ bộ tâm quán chi nghiên cứu, đã giải quyết được vấn đề trọng yếu của lịch sử giáo học Mật giáo. Còn khi biên tập Đại chính tân tu Đại tạng kinh, sư đã soạn bộ Phật thư giải thuyết đại từ điển. Tháng 6 năm 1939, sư tịch, thọ 57 tuổi. Sư có các tác phẩm: Phật giáo niên đại khảo, Phật giáo chi nghệ thuật cập lịch sử, Cực đông chi tam đại nghệ thuật, Ngũ đài sơn tả chân tập, Đại thừa Phật giáo nghệ thuật sử chi nghiên cứu, Phật giáo kinh điển tổng luận, Lí đa tăng nghiệt lí ngũ bộ tâm quán chi nghiên cứu, Phật thư giải thuyết đại từ điển 12 tập, Quán âm đại sĩ lược tán, Phật giáo mĩ thuật khái luận, Phật giáo mĩ thuật, Phật giáo văn học khái luận, Phật tượng khái thuyết, Phật giáo thần thoại.