tích tụ

Phật Quang Đại Từ Điển

(積聚) I. Tích Tụ. Thu hoạch cất chứa thóc lúa. Kinh Trường a hàm (Đại 1, 148 hạ) nói: Bấy giờ do tâm ta tranh nhau tích tụ nên sinh ra vỏ trấu. II. Tích Tụ. Chỉ cho nghĩa của Uẩn (Phạm: Skandha), tức là sự nhóm họp của các pháp hữu vi, như Sắc uẩn là do 5 căn, 5 cảnh… nhóm họp thành. Luận Du già sư địa quyển 56 (Đại 30, 608 hạ) ghi: Hỏi: Nếu nói nghĩa tích tụ là nghĩa uẩn, vậy thì thế nào gọi là nghĩa tích tụ?-Đáp: Nghĩa các thể được gom tập, nghĩa hòa trộn nhau xoay chuyển, nghĩa cùng loại tổng lược, nghĩa tăng ích tổn giảm, đó là nghĩa tích tụ. III. Tích Tụ. Tích góp, chất chứa. Kinh Hoa nghiêm quyển 57 (Đại 9, 765 hạ) nói: Khi xướng chữ Na, nhập vào môn Bát nhã ba la mật, gọi là Sai biệt tích tụ.IV. Tích Tụ. Gọi đủ: Tích tụ tinh yếu tâm. (xt. Tích Tụ Tinh Yếu Tâm).