tịch nhẫn

Phật Quang Đại Từ Điển

(寂忍) I. Tịch Nhẫn. Vắng lặng vô vi và chịu đựng mọi khó khăn trong im lặng. Lời tựa trong Thập bất nhị môn chỉ yếu sao (Đại 46, 705 thượng) nói: Mặc áo tịch nhẫn, ở nhà đại từ. II. Tịch Nhẫn (?-?) Thiền sư Trung quốc thuộc tông Lâm tế sống vào đời Thanh, người ở huyện Nghi lương, tỉnh Vân nam, họ Cốc, hiệu Mật hạnh. Năm 14 tuổi, sư theo ngài Thuận ngữ chùa Trúclâm, núi Trúctử xuất gia, năm 19 tuổi, sư tham học ngài Đức hải trong 5 năm, sau đó, sư đến núi La tạng ở phủ Trừng Giang (Vân Nam) tu niệm Phật. Rồi sư lại đến huyện Lương Sơn, tỉnh Tứ Xuyên tham lễ ngài Phá Sơn Hải Minh, năm Thuận Trị 13 (1656), sư đắc pháp. Về sau,sư từng hoằng pháp ở nhiều nơi trong các tỉnh Vân Nam, Tứ Xuyên, Hà Bắc… Sư có trứ tác: Ngữ lục 3 quyển.