thùy thủ

Phật Quang Đại Từ Điển

(垂手) Đối lại: Bất thùy thủ. Rủ tay xuống. Trong Thiền lâm, khi tiếp dắt người học, bậc thầy dùng môn hướng hạ(tức Đệ nhị nghĩa môn), ân cần, tha thiết chỉ dạy với tất cả niềm thương mến, giống như cha mẹ rủ đôi tay vỗ về con trẻ, cho nên gọi là Thùy thủ. Cùng nghĩa với dụng ngữ này còn có Nhập triềnthùy thủ, Thùy thủ vị nhân, Bất thùy thủ(nghĩa là trong tâm chỉ có chí thượng cầu bồ đề chứ không có nguyện hạ hóa chúng sinh). Bởi vậy, nếu dùng cả 2 dụng ngữ Thùy thủ bất thùy thủ làm một thì tức dùng thay cho dụng ngữ Xuất thế bất xuất thế. Ngoài ra, Thùy thủ còn chỉ cho chức vị của 2 ban Đông, Tây, vì chức vị của 2 ban này đứng ở 2 bênTrụ trì, giống như 2 tay của vịTrụ trì rủ xuống. [X. Bích Nham lục tắc 2, tắc 4].