thùy thị

Phật Quang Đại Từ Điển

(垂示) Cũng gọi Thùy ngữ, Thùy thuyết, Thị chúng. Thùy thuyết thị chúng (dạy bảo đại chúng). Trong Thiền lâm, vị thầy giảng nói tông yếu cho đệ tử, đại chúng nghe là Thùythị. Khi giảng dạy pháp yếu, trước dùng các câu ngắn gọn, sáng sủa để nêu rõ những điểm then chốt muốn nói, cũng gọi là Thùy thị, như Bích nham lục, Thung dung lục… đều trước hết thùy thị, kế nêu bản tắc, rồi sau cùng mới bình xướng. Ngoài ra, sau khi thùy thị, vị thầy tiếp nhận những lời thưa hỏi của người học để giải đáp những nghi nan của họ, gọi là Sách ngữ, Sách thoại, Câu ngữ, Câu thoại. [X. phẩm Định tuệ trong Lục tổ đại sư pháp bảo đàn kinh; Lâm tế Nghĩa huyền thiền sư ngữ lục; Thiền lâm bảo huấn; môn Thùy thuyết trong Thiền lâm tượng khí tiên].