thượng kiên

Phật Quang Đại Từ Điển

(上肩) Vai trên. Chỉ cho chỗ ngồi trên trong nhà Thiền. Chẳng hạn như người thuộc Đông tự cho tòa Phật ở trên thì lấy vai bên phải của mình làm thượng kiên, còn người thuộc Tây tự thì lấy vai bên trái làm thượng kiên. Ở Trung quốc, từ đời Tần, Hán về trước cho bên phải là thượng, đời sau đã thay đổi, các tùng lâm phần nhiều lấy bên trái làm thượng, cho nên cũng gọi Thượng kiên là Tả kiên, như điều Trụ trì niệm tụng nhật dụng trong Sắc tu Bách trượng thanh qui quyển 2 ghi (Đại 48, 1121 thượng): Thuận theo tả kiên mà chuyển, đứng vào các vị trí đã định. [X. luật Ma ha tăng kì Q.35; Chiến quốc sách Triệu sách]. (xt. Kiên Thứ).