thước ca la

Phật Quang Đại Từ Điển

(爍迦羅) Phạm: Cakra. Pàli:Cakka. Cũng gọi Chước yết la, Chước ca la, Chước ca bà la. Nghĩa là kim cương, cứng chắc, bánh xe sắt… Chẳng hạn như từ ngữCakravàđa của tiếng Phạm là chỉ cho núi Thiết vi (núi sắt bao quanh). Lại như kinh Lăng nghiêm quyển 3 (Đại 19, 119 trung) nói: Tâm thước ca la không chuyển động, thì thước ca là có nghĩa là tinh tiến, kiên cố. Lại thước ca la nhãn nghĩa là mắt kim cương, mắt sắc sảo, tức chỉ cho con mắt sáng suốt thấy rõ tà chính, phân biệt được hay dở… [X. Bích nham lục tắc 9; Tuệ lâm âm nghĩa Q.42; Huyền ứng âm nghĩa Q.23].