thuận thành

Phật Quang Đại Từ Điển

(順成) Tiếng dùng trong Nhân minh. Trong luận thức Nhân minh, Đồng dụ thể được dùng để hoàn thành tác dụngnêu chứng cứ cho luận chứng, gọi là Thuận thành. Nhiệm vụ của Đồng thể dụ là kiến lập 1 thứ quan hệ tương thuộc bất li giữa năng chứng và sở chứng. Như luận thức: Tông: Âm thanh là vô thường. Nhân: Vì nó được tạo tác mà có ra. Nếu nói cái được tạo tác ra là vô thường (Đồng dụ thể), ví như cái bình (Đồng dụ y) thì câu Âm thanh là vô thường là cái muốn được chứng minh(Sở chứng), câu Vì nó được tạo tác mà có ra là cái được dùng để chứng minh (Năng chứng). Sau câu Vì nó được tạo tác mà có ra phải có câu …là vô thường tiếp theo sau để hoàn thành tác dụng nêu chứng cứ luận chứng, đó là thứ tự tất nhiên không thể đổi dời. Luận thức đầy đủ như sau: Tông: Âm thanh là vô thường. Nhân: Vì nó được tạo tác mà có ra. Dụ: Những gì do tạo tác mà có ra đều là vô thường,ví như cái bình. Như vậy, mối quan hệ giữa Những gì do tạo tác mà có ra đều là vô thường là mối quan hệ tự nhiên bất di bất dịch. Các học giả Nhân minh gọi đây là tác dụng Thuận thành. [X. luận Nhân minh nhập chính lí; Nhân minh nhập chính lí luận ngộ tha môn thiển thích (Trần đại tề)].