thư kí

Phật Quang Đại Từ Điển

(書記) Cũng gọi Thư trạng, Ký thất, Ngoại sử, Ngoại ký. Một trong 6 vị Đầu thủ của Thiền lâm, là chức vụ coi về văn sớ, thư tín, các loại giấy tờ liên quan đến sơn môn. Thư kývốn là vịThư trạng trong Cổ thanh qui, tất cả giấy tờ, thư tín, văn sớ cầu đảo… đều thuộc trách nhiệm của vị này. Những tùng lâm danh tiếng thời xưa, khi lãnh sắc chỉ của vua, vị trụ trì phải dâng biểu tạ. Khi vị Trụ trì thị tịch cũng phải có biểu tâu trình. Hoặc khi vua ban vật gì, hoặc hỏi việc gì… đều phải dâng biểu. Mà vị trụ trì thì chuyên nắm giữ Đại pháp, việc văn tự ít có nghiên cứu, vì thế đặc biệt đặt ra chức Thư ký, chuyên trách việc giấy tờ, văn sớ trong tùng lâm. Nhưng thời xưa không có tên Thư ký mà chỉ có Thư trạng; danh từ Thư ký là lấy ý từ chức Mạc phủ thư kí thất tham quân của Nguyên nhung, trong Thiền lâm đặc biệt gọi là chức Thư ký, chứ không phải Thiền sư Bách trượng đặt ra. [X. điều Tây tự đầu thủ thư kí, chương Luỡng tự trong Sắc tu Bách trượng thanh qui Q. hạ; môn Chức vị trong Thiền lâm tượng khí tiên].