thiểu thủy ngư

Phật Quang Đại Từ Điển

(少水魚) Cũng gọi Tiểu thủy ngư. Cá ít nước. Nghĩa là con cá sống ở nơi chỉ còn chút ít nước, chưa biết chết lúc nào. Nhóm từ này được dùng để ví dụ sự vô thường nhanh chóng của kiếp người. Phẩm Vô thường trong kinh Pháp cú quyển thượng (Đại 4, 559 thượng) nói: Hôm nay qua rồi, mệnh sống giảm theo; như cá ít nước, làm sao vui được? [X.kinh Xuất diệu Q.3; chương Trụ trì trong Sắc tu bách trượng thanh qui Q.2].