thiện trụ

Phật Quang Đại Từ Điển

(善住) I. Thiện Trụ. Phạm:Supratiwỉhita. An định, an trụ. Như người thường niệm Quảng đại bảo lâu các thiện trụ bí mật đà la ni, nhờ Đà la ni này có sức đại uy thần nên thành tựu được các công đức thù thắng, đồng thời khiến chúng sinh nghe Đà la ni này, thường được an ổn, xa lìa các nẻo ác. [X.kinh Quảng đại bảo lâu các thiện trụ bí mật đà la ni Q.thượng]. II. Thiện Trụ. Cao tăng Trung quốc, sống vào đời Nguyên, tự Vô trụ, biệt hiệu Vân ốc. Sư từng nhập thất niệm Phật, tu hạnh Tịnh độ ở chùa Báo ân tại quận Ngô. Sư lại giỏi làm thơ, thường qua lại xướng họa với các thi nhân như Cừu viễn, Bạch đĩnh, Ngu tập, Tống vô… Sư có các trứ tác: An lạc truyện, Cốc hưởng tập. [X. Tứ khố đề yếu Q.166].